Page 20 - Hóa dược
P. 20
Tính chất:
Bột kết tinh trắng, không mùi, tan trong 40 phần nước, ít tan trong ethanol, khó tan
0
trong ether, cloroform. Nhiệt độ nóng chảy: 149-151 C.
Định tính:
Thường dựa vào phổ IR, UV và làm phản ứng của citrat.
Định lượng:
Bằng acid percloric trong môi trường khan.
Công dụng:
Fentanyl có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin khoảng 100 lần nhưng ngắn
hơn, dùng để giảm đau trong phẫu thuật, tiền mê, tăng tác dụng của thuốc mê, phối hợp
với dromperidol để kết hợp tác dụng giảm đau với tác dụng an thần.
Chống chỉ định: Như morphin.
Cách dùng - Liều dùng:
- Tiêm để phẫu thuật: tiêm bắp 0,05-0,1 mg trước khi mổ 30-60 phút.
- Giảm đau sau phẫu thuật: tiêm bắp như trên. Sau 1-2 giờ có thể tiêm lại nếu cần.
Người già và trẻ em giảm 1/2 liều.
Bổ trợ cho các thuốc mê và thuốc tê từng vùng: tiêm tĩnh mạch 0,25-0,5 mg, sau 1-
2 giờ có thể tiêm nhắc lại.
Dạng bào chế: Ống tiêm 0,05 mg/ml; 2 và 10 ml.
Bảo quản: theo quy chế thuốc gây nghiện
NALORPHIN HYDROCLORID
Tên khác: N-Allylnormorphin.
Công thức:
H O
O
.
N C H C H C H H C l
2
2
.
H O
Tên khoa học: 2,6-Dihydroxy-4,5-epoxy-7,8-didehydro-17-allylmorphinan hydroclorid
Tính chất:
o
Bột kết tinh có nhiệt độ nóng chảy từ 260 đến 263 C (phân huỷ). Năng suất quay
0
0
cực từ -122 đến -125 (dung dịch 2% trong H2O).
Tính chất lý học và hoá học tương tự morphin hydroclorid.
Định tính:
12