Page 19 - Hóa dược
P. 19
Methadon có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin 5 lần, tác dụng xuất hiện chậm
nhưng kéo dài. Nó còn có tác dụng an thần, giảm ho, ít gây táo bón, dễ gây buồn nôn.
Chỉ định: Methadon dùng để giảm đau do ung thư, sau phẫu thuật hoặc nhồi máu
cơ tim, đau do sỏi mật, sỏi thận, các chứng ho dai dẳng.
Methadon dùng để cai nghiện heroin, vì nếu có nghiện methadon thì sẽ ít bị ràng
buộc, ít làm suy yếu hơn heroin.
Cách dùng-Liều lượng:
Liều tối đa uống: 10 mg/lần x 3 lần/ngày.
Chống chỉ định: Không dùng cho người suy hô hấp, trẻ em dưới 7 tuổi.
Dạng bào chế: Viên nén 2,5 mg và 10 mg; ống tiêm 5 mg, 10 mg; thuốc đạn 5 mg.
Bảo quản: theo quy chế thuốc gây nghiện
FENTANYL CITRAT
Công thức
CH COOH
2
.
CH CH CO N N CH CH 2 HO C COOH
2
2
3
CH COOH
2
C22H28N2O.C6H8O7 ptl: 528,6
Tên khoa học: N-(1-phenetyl-4-piperidyl)propionanilid citrat (1:1)
Điều chế:
Có thể tổng hợp từ N-benzylpiperidon theo sơ đồ phản ứng sau:
11