Page 18 - Hóa dược
P. 18

- Pethidin có tác dụng giảm đau kém morphin 8-10 lần, ít gây nôn và táo bón, ít
                  độc hơn morphin 3 lần, không gây ngủ.
                         - Pethidin được sử dụng trong các trường hợp đau nội tạng như đau quặn thận, sỏi
                  thận, sỏi mật...giống morphin.
                         Thường dùng giảm đau khi đẻ vì nó ức chế sợi cơ tử cung.
                         Thuốc dùng làm thuốc tiền mê, điều trị glaucom cấp, nhồi máu cơ tim cấp.
                  Cách dùng-Liều lượng:
                         Tiêm bắp hay tiêm dưới da: tối đa 0,1 g/lần; 0,25 g/24 giờ.
                         Trường hợp đau cấp có thể tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống 2 ml pha vào 20 ml dung
                  dịch NaCl 0,9%.
                  Dạng bào chế:
                         Thuốc tiêm: 10; 25; 50; 75; 100 mg/ml;
                         Siro: 10 mg/ml; 50 mg/ml;
                         Thuốc viên nén: 50 mg; 100 mg.
                  Bảo quản: theo quy chế thuốc gây nghiện


                                               METHADON HYDROCLORID
                  Công thức:

                                                            CH 3

                                                            CH 2
                                                            CO     CH 3     CH
                                                            C CH CH N          3
                                                                 2
                                                                            CH 3




                                                         C21H27NO.HCl         Ptl: 345,9

                  Tên khoa học: 6-Dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanon hydroclorid.
                  Tính chất:

                         Methadon hydroclorid ở dưới dạng tinh thể trắng, không mùi, tan trong nước, dễ
                  tan trong ethanol hoặc cloroform, không tan trong ether.

                  Định tính:
                                                         0
                         - Đo độ chảy: khoảng 233-236 C
                         - Đo phổ hồng ngoại so với chuẩn
                         -  Làm  phản  ứng  với  dung  dịch  ammoni  thiocyanat  trong  môi  trường  acid
                                                                  0
                  hydrocloric cho tủa trắng, có độ chảy 143-148 C.
                         - Kết tủa dung dịch chế phẩm với dung dịch ammoniac, lọc. Dịch lọc cho phản ứng
                  của ion clorid.
                  Định lượng: Bằng acid percloric trong môi trường khan.

                  Công dụng:
                                                                                                              10
   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23