Page 15 - Hóa dược
P. 15
+ Cũng do có nhóm OH phenolic nên morphin tác dụng với các muối diazoni trong
môi trường kiềm cho màu đỏ của phẩm màu nitơ:
+ _ N N SO Na
HO- N N Cl HO- 3
NaOH
O O + NaCl + H O
2
N-CH 3 SO Na N -CH 3
3
HO- HO-
- Tính khử, dễ bị oxy hóa:
+ Thêm 1ml dung dịch nước oxy già loãng, 1 ml dung dịch amoniac loãng và 0,05
ml dung dịch đồng sulfat 4,0% vào 5 ml dung dịch chế phẩm 0,1% trong nước, màu đỏ sẽ
xuất hiện.
+ Morphin tác dụng với kali iodat giải phóng ra iod.
+ Đun nóng morphin với acid vô cơ như acid hydroclorid, acid phosphoric đặc rồi
sau đó cho thêm acid nitric đặc thì sẽ có màu đỏ máu. Đó là do khi đun với acid vô cơ thì
morphin mất nước tạo thành apomorphin.
+ Morphin dễ bị oxy hoá. Trong môi trường acid, dưới tác dụng của kalifericyanid
tạo thành dehydrodimorphin và acid ferocyanic. Nếu cho thêm dung dịch sắt II clorid thì
có màu xanh lam phổ của ferocyanid ferric (codein không cho phản ứng này).
HO- HO- HO-
+ K [Fe(CN) ]
6
3
O + HCl O O
6
N-CH 3 N -CH 3 N-CH 3
HO- HO- HO-
Dehydrodimorphin
H [Fe(CN) KCl
+ 2 4 6 + 6
Acid ferocyanic
3H4[Fe(CN)6] + 4FeCl3 = Fe4[Fe(CN)6]3 + 12HCl
- Phần HCl kết hợp: Chế phẩm cho phản ứng của clorid.
Định tính:
- Các phương pháp vật lý: đo phổ tử ngoại, đo góc quay cực riêng.
- Các phương pháp hóa học: sử dụng các phản ứng màu đã trình bày ở trên.
Định lượng:
7