Page 197 - Hóa dược
P. 197
Định tính:
- Phản ứng với thuốc thử HCHO/H2SO4 cho màu vàng xanh và vàng
o
20
- Đo []D = -155 đến -70 (đặc biệt trong các cephalosporin)
Định lượng: Bằng HPLC
Công dụng:
- Có hoạt phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng tốt trên lậu cầu vi khuẩn gram (-), không
tác dụng trên cầu khuẩn ruột, kháng tốt với beta-lactamase.
- Do R3 có hệ thống dị vòng và chức enol có tính acid nên khả năng kết hợp với
protein huyết tường cao, thời gian bán thải chậm, do đó chỉ cần tiêm 1 lần/ngày.
- Dùng trong nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, viêm màng não, viêm xương, viêm
da, nhiễm trùng máu, bệnh lậu (kể cả chủng đã kháng penicillin)
Cách dùng - Liều lượng:
Người lớn dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch 1-2 g/ngày.
Dạng thuốc: Lọ bột pha tiêm 250 mg, 500 mg, 2 g. Không có dạng uống.
Bảo quản: Chống ẩm, tránh ánh sáng, theo dõi hạn dùng.
CEPHALOSPORIN THẾ HỆ IV
Đặc điểm:
Gồm các thuốc có phổ tác dụng rộng hơn thế hệ III, nhất là tác dụng mạnh với các
chủng gram (-) và bền vững hơn với các beta-lactamase nên hiệu quả điều trị cao hơn so
với các thế hệ trước như: Cefepim
Bảng 9.3. Một số cephalosporin thế hệ III và IV khác
Tên R1 R2 R3 Đường dùng, liều
1. Ceftazidim N C -H IM, IV
(Fortaz, NH 2 S N O C(CH 3 ) 2 CH 2 N Tốt với Pseudomonas
Tazidim) COOH ( ) COO -
4
Betain 1-2 g/lần x 2-3
lần/ngày
2. Ceftibuten N C Uống, tương tự
(Cedax) NH 2 S C CH 2 cefixim
H -H -H
COOH
3. Cefdinir N C -H -CH=CH2 - Uống, tương tự
N cefixim
NH 2 S
OH
189