Page 196 - Hóa dược
P. 196
O H
N H
H N C C HN S
2
S N N 3 . H O
2
O O CH=CH 2
CH 2 COOH
COOH
C16H15N5O7S2. 3H2O ptl: 507,50
Tính chất:
Dạng bột tinh thể trắng. Dạng khan chảy ở trên 250C; dạng ngậm 3 H2O
(trihydrat) chảy ở 220C, kèm phân huỷ.
Tan rất ít trong nước, ít tan trong alcol; tan trong methanol; không tan trong
ethylacetat.
Công dụng:
Cefixim bền với acid và được hấp thu chậm, không hoàn toàn theo đường uống, độ
khả dụng 40-50%. Thức ăn không ảnh hưởng tới tỷ lệ mà chỉ làm chậm hấp thu. t1/2 = 3-4
h.
Dùng theo đường uống, có tác dụng rất tốt với hầu hết E. coli, H. influenzae,
Klebsiella, Branhamella catarrhalis, N. meningitidis và gonorrheae, kể cả các chủng
sinh -lactamase. Có tác dụng trên các liên cầu thường gặp, nhưng bị các tụ cầu kháng.
Tác dụng kéo dài trung bình.
Cefixim được chỉ định cho các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn
đường niệu không biến chứng, viêm tai giữa.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống hoặc viên nén; với cùng một liều lượng uống thì
dạng hỗn dịch có thể cho nồng độ cao nhất trong máu, cao hơn 20-50% so với nồng độ
cao nhất khi dùng viên.
CEFTRIAXON NATRI
Biệt dược: Rocephin, Longacef
Công thức:
N O H H
H N C C HN S H C N ONa
2
3
S N
N N
O CH S
OCH 3 2 N O
COONa
C18H16O7Na2S3 ptl: 598,53
Tính chất:
Ceftriaxon natri là chất bột màu trắng hoặc hơi vàng, rất dễ tan trong nước, ít tan
trong methanol, ethanol.
188