Page 194 - Hóa dược
P. 194
3. Cefaclor -H -Cl Uống, tác dụng
(Ceclor, Alfatil) CH ngắn 1 g/lần x4
NH 2 lần/24 giờ
4. Cefonicid Na -H N N IM, IV
(Monocid) CH CH 2 S N N
OH Tác dụng dài trung
CH 2 SO 3 Na bình
2 g/lần/24 giờ
5. Cefotetan NH 2 C O S OCH 3 N N IM, IV
dinatri (cefotan) C N N
CH 2 S Tiêm bắp tác dụng
COONa CH 3 kéo dài
6. Ceforanid -H N N IM, IV
dinatri (Precef) CH 2 CH 2 S N N Tiêm bắp tác dụng
CH 2 NH 2 CH COONa kéo dài
2
1 g/lần x 2 lần/24
giờ
7. Cefmetazol N C CH 2 S CH 2 OCH3 N N IV
natri (Cepazon) N N
CH 2 S Tác dụng ngắn, tốt
CH 3 với vi khuẩn kỵ
khí
8. Cefprozil -H CH CH CH 3 Uống, tác dụng
(Cefzil) HO CH ngắn hạn
NH 2
CEPHALOSPORIN THẾ HỆ III
Đặc điểm:
- Gồm các thuốc có tác dụng mạnh hơn với các chủng gram (-), khả năng khuyếch
tán tới các bộ phận tốt hơn, thời gian bán hủy lâu hơn như: Cefoperazon,
cefotiam...
- Kháng beta-lactamase của vi khuẩn gram (-), trực khuẩn mủ xanh (như
cefoperazon, ceftazidim), còn với vi khuẩn gram (+) và hiếu khí như hai thế hệt
trên.
Chỉ định chung:
- Viêm màng não do H. influenzae
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn đường ruột gram (-) (như Enterobacter,
Proteus indol...). Điều trị chọn lọc lậu: ceftriaxon
186