Page 190 - Hóa dược
P. 190

      
                                                          C      C   COOH
                                                          3      4

                      3.  Tính chất và ảnh hưởng của các nhóm thế  R1, R2, R3: Cấu trúc của R1 có vai trò
                         quyết định nhiều đặc điểm tác dụng và dược động học của các cephalosporin. Các
                         nhóm R1 cồng kềnh tạo tính kháng beta-lactamase mạnh; R1 hút điện tử tạo độ bền
                         trong  môi  trường  acid  dịch  vị.  Thay  nhóm  ester  của  cephalosporin  C  bằng  các
                         nhóm R3 khác nhau giúp các cephalosporin bền với esterase và kéo dài tác dụng.
                         Với R2 = OCH3 (methoxy), các dẫn chất tạo thành được gọi là các cephamycin, có
                         đặc điểm kháng beta-lactamase tốt.













                      4.  Phản ứng oxy hóa: Cho phản ứng với formol/H2SO4 đặc tương tự như  penicillin.

                  Phương pháp định tính:

                      Có thể dùng hai nhóm phương pháp sau:
                      -  Các phương pháp vật lý:

                         + Quét phổ UV (có cực đại xác định),

                         + Đo phổ IR (so sánh với phổ chuẩn),
                         + Đo góc quay cực riêng,

                         + Sắc ký lớp mỏng hoặc sắc ký lỏng hiệu năng cao
                      -  Các phương pháp hóa học:

                         + Tác dụng với hydroxylamin sau đó tạo phức màu với ion kim loại,
                         + Phản ứng màu với thuốc thử có tính oxy hóa,

                         + Tác dụng với thuốc thử Fehling tạo màu tím (phản ứng Biuret của dipeptid).

                  Phương pháp định lượng:
                      Có thể dùng các phương pháp sau:

                      -  Phương pháp đo iod, đo thủy ngân

                      -  Phương pháp trung hòa: dựa vào gốc acid, hòa chế phẩm vào DMF rồi chuẩn độ
                         bằng dung dịch natri methylat, dùng chỉ thị màu hoặc chuẩn độ đo thế.
                      -  Phương pháp đo quang, phương pháp HPLC.

                      -  Phương pháp vi sinh: thường áp dụng với các chất được điều chế bằng phương
                         pháp vi sinh
                                                                                                            182
   185   186   187   188   189   190   191   192   193   194   195