Page 143 - Hóa dược
P. 143

- Đun chế phẩm với dung dịch natri hydroxyd 10%. Chia dung dịch làm ba phần.

                                + Phần 1: Acid hoá bằng dung dịch acid hydrocloric loãng. Thêm dung dịch
                  sắt (III) clorid. Dung dịch có màu tím.
                                + Phần 2: Trung hoà bằng acid hydrocloric. Thêm dung dịch bạc nitrat trong
                  amoniac. Đun nóng. Tạo tủa đen.

                                + Phần 3: Trung hoà bằng dung dịch acid sulfuric loãng, lọc. Thêm ethanol
                  và acid sulfuric vào dịch lọc. Đun  nóng, tạo ethyl acetat có mùi thơm.
                         - Cho một ít chế phẩm vào nước, lắc, không tan. Thêm vài giọt acid hydrocloric
                  loãng và lắc, tan hoàn toàn. Thêm vài giọt dung dịch acid silicovolframic xuất hiện tủa
                  trắng.

                  Định lượng
                         - Bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan, dung môi acid acetic, chất
                  chuẩn acid percloric, chỉ thị 1-naphtolbenzein hoặc đo điện thế.

                         - Phương pháp quang phổ tử ngoại: Đo độ hấp thụ tại bước sóng 248 nm.
                  Công dụng:

                         Bisacodyl có tác dụng kích thích trực tiếp các sợi thần kinh cảm giác trên niêm
                  mạc ruột nên làm tăng nhu động của ruột.
                         Dùng điều trị táo bón hoặc làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, để soi hoặc chiếu
                  chụp trực tràng.

                         Người lớn uống 10-30 mg. Đặt trực tràng 10mg. Trẻ em từ 6 tuổi trở lên 5 mg.


                                                     MAGNESI SULFAT

                  Công thức:
                                         MgSO4. 7H2O                         ptl: 246,47

                  Tính chất:

                         Tinh thể nhỏ, không màu, vị mặn mát, hơi đắng; thăng hoa trong không khí ấm,
                              0
                  khô; ở 100 C, mất năm phân tử nước. Dung dịch trong nước có phản ứng trung tính với
                  giấy quỳ.

                         Magnesi sulfat dễ tan trong nước, glycerin; ít tan trong ethanol.

                  Định tính:
                         Xác  định  ion  sulfat  bằng  thuốc  thử    bari  clorid;  ion  magnesi  bằng  thuốc  thử
                  diamoni hydrophosphat.

                  Định lượng:
                         Bằng phương pháp complexon, chất chuẩn EDTA, chỉ thị đen eriocrom T,

                  dung dịch đệm amoniac pH 10.

                                                                                                            135
   138   139   140   141   142   143   144   145   146   147   148