Page 140 - Hóa dược
P. 140
- Hoà chế phẩm vào nước tạo hỗn dịch đục. Thêm dung dịch natri hydroxyd 10%,
lắc. Hỗn dịch trở nên trong. Trung hoà kiềm dư dung dịch sẽ tạo muối kết tủa hoặc có
màu với một số ion kim loại nặng.
- Dung dịch 0,002% chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd 0,1N, ở vùng bức
sóng từ 230 nm đến 350 nm có 2 cực đại hấp thụ ở 276 và 305 nm. Tỷ số hấp thụ ở 305
nm so với 276 nm là 1,6-1,8.
Định lượng:
Bằng phương pháp đo kiềm, dung môi ethanol, chỉ thị đo điện thế.
Công dụng:
Chỉ định dùng như các thuốc ức chế bơm proton nói chung.
Cách dùng - Liều lượng: 20 mg/lần/ngày
ESOMEPRAZOL
Công thức:
Tính chất:
0
- Lý tính: Bột kết tinh trắng, nóng chảy ở 155 C với sự phân huỷ, rất khó tan trong nước,
khó tan trong aceton, tan trong methnol và ethanol. Độ ổn định của dung dịch phụ thuộc
pH. Dung dịch chế phẩm có khả năng hấp thụ UV mạnh.
- Hóa tính: như phần chung: tính acid, tính base, không bền trong môi trường acid.
Định tính:
- Hoà chế phẩm vào nước tạo hỗn dịch đục. Thêm acid hydrocloric, lắc. Hỗn dịch
trở nên trong. Dung dịch này cho phản ứng tạo tủa với một số thuốc thử chung của
alcaloid.
- Hoà chế phẩm vào nước tạo hỗn dịch đục. Thêm dung dịch natri hydroxyd 10%,
lắc. Hỗn dịch trở nên trong. Trung hoà kiềm dư dung dịch sẽ tạo muối kết tủa hoặc có
màu với một số ion kim loại nặng.
- Dung dịch 0,002% chế phẩm trong dung dịch natri hydroxyd 0,1N, ở vùng bức
sóng từ 230 nm đến 350 nm có 2 cực đại hấp thụ ở 276 và 305 nm. Tỷ số hấp thụ ở 305
nm so với 276 nm là 1,6-1,8.
Định lượng:
132