Page 144 - Hóa dược
P. 144
Công dụng:
- Tác dụng của thuốc khi uống là do không hấp thu khi uống nên hút nước vào
trong lòng ruột để cân bằng thẩm thấu; tăng kích thích nhu động của ruột.
- Uống để nhuận tràng hoặc tẩy, liều tùy theo mục đích sử dụng.
- Khi tiêm (tính mạch, bắp) có tác dụng chống co giật trong nhiễm độc máu ở phụ
nữ mang thai; điều trị đẻ non; giảm magnesi máu.
MUỐI DOCUSAT
Các muối docusat là những thuốc nhuận tràng thuộc nhóm làm mềm phân
(docusat, dầu thầu dầu, poloxamers ...). Đây là những chất diện hoạt anion. Cơ chế tác
dụng là làm giảm sức căng bề mặt nên nước dễ thấm vào khối phân, làm ướt và mềm
phân.
Công thức:
O C O CH CH (CH ) CH 3
2 3
2
CH C H . n +
2 5
CHSO 3 C H X
2 5
O C O CH CH (CH ) CH 3 n
2 3
2
Tên khoa học: 1,4-bis [(2-ethylhexyl) oxy]-1,4-dioxobutan-2-sulfonat natri (kali; calci).
Điều chế: Cho anhydrid maleic tác dụng với 2-ethyl hexanol tạo dioctylmaleat (I).
Cho (I) tác dụng với natri (hoặc kali) bisulfit tạo docusat natri (hoặc kali). Muốn điều chế
docusat calci, hoà tan docusat natri vào propanol rồi cho tác dụng với dung dịch calci
clorid trong methanol.
O C O CH CH (CH ) CH 3
2
2 3
O C CH
2 5
H C C H
2 3
2
2
H C O + HO CH CH (CH ) CH 3 CH C H
2 5
O C C H O C O CH CH (CH ) CH 3
2 5
2
2 3
(I)
O C O CH CH (CH ) CH 3
2 3
2
NaHSO 3 CH 2 C H +
2 5
CHSO 3 C H Na
2 5
O C O CH CH (CH ) CH 3
2 3
2
Tính chất:
136