Page 141 - Hóa dược
P. 141

Bằng phương pháp đo kiềm, dung môi ethanol, chỉ thị đo điện thế.

                  Công dụng:
                         Chỉ định dùng như các thuốc ức chế bơm proton nói chung.

                  Cách dùng - Liều lượng: 20 mg/lần/ngày




                                                       PANTOPRAZOL

                  Công thức:


                                                               H      O
                                                               N      S


                                           HF CO                   N  N         OCH   3
                                              2

                                                                                 OCH  3

                                             C16H15F2N3O4S                ptl: 383,37

                  Tên  khoa  học:  5-(Difluoromethoxy-2-[[(3,4-dimethoxy-2-pyridinyl)methyl]sulfinyl]-1H-
                  benzimidazol
                  Tính chất:

                                                                        o
                  - Lý tính: Bột hầu như trắng, nóng chảy ở 139-140 C với sự phân huỷ. Dạng dược dụng
                  thường dùng là dạng muối natri, ngậm 1,5 phân tử nước. Đó là bột kết tinh trắng hoặc hầu
                  như trắng, dễ tan trong nước, rất khó tan trong dung dịch đệm phosphat pH 7,4; không tan
                  trong n-hexan
                  - Hóa tính: như phần chung: tính acid, tính base, không bền trong môi trường acid.

                  Công dụng:
                         Chỉ định dùng như các thuốc ức chế bơm proton nói chung.

                  Cách dùng - Liều lượng: 20 mg hoặc 40 mg/lần/ngày  .


                  2. THUỐC NHUẬN TRÀNG VÀ TẨY

                         Thuốc nhuận tràng và tẩy là những thuốc có tác dụng giúp cho việc đại tiện được
                  dễ dàng. Tuỳ theo cơ chế tác dụng, thuốc nhuận tràng và tẩy được chia làm nhiều nhóm
                  như: thuốc kích thích nhu động ruột (bisacodyl); muối nhuận tràng (magnesi sulfat; natri
                  phosphat);  thuốc  làm  tăng  thẩm  thấu  (lactulose);  thuốc  tạo  nhiều  phân  (dẫn  chất
                  polysaccarid và cellulose); thuốc làm trơn (dầu khoáng); thuốc làm mềm phân (docusat).

                         Các thuốc này được dùng để điều trị táo bón và thụt tháo phân.

                                                                                                            133
   136   137   138   139   140   141   142   143   144   145   146