Page 146 - Hóa dược
P. 146

Thành phần
                    Tên công thức
                                         NaCl          KCl        NaHCO3       Nacitrat.2H2O  Glucose.H2O
                   WHO       unicef       3,5          1,5          (2,5)            (2,9)              22
                                                                         *
                                                                                          *
                   BP               A     1,0          1,5           1,5                                4
                                       B   3,5         1,5           2,5                                22
                                       C   3,5         1,5                            2,9               22


                                                Hoà tan vào nước vừa đủ 1000 ml

                         * Dùng một trong hai chất

                  Tính chất:

                         Bột màu trắng, dễ tan trong nước.
                  Định tính:

                         Hoà tan bột vào nước:
                         - Ion natri: Tác dụng với magnesi uranyl acetat tủa màu vàng, hình mặt nhẫn.

                                 +
                              Na  + Mg[(UO2)3(CH3COO)8]  = NaMg[(UO2)3(CH3COO)9]. 9H2O
                         - Ion kali: Tác dụng với natri cobalnitrat tạo tủa vàng.
                                              +
                                           2K   + Na3[Co(NO2)6] = K2Na[Co(NO2)6]
                         - Ion clorid: Tác dụng với thuốc thử bạc nitrat tạo tủa trắng, tủa tan trong ding dịch
                  amoniac.
                                                   -
                                                 Cl     + AgNO3 = AgCl  + NO3
                                                                                 -
                                          AgCl   + 2NH4OH = [Ag(NH3)2]  Cl  +H2O
                                                                                 -
                                                                            +
                         - Ion hydrocarbonat: Acid hoá dung dịch rồi đun sôi, khí bay lên làm đục nước vôi
                  trong.

                                                   HCO3  + H  = CO2   + H2O
                                                              +
                                                         -
                         - Ion citrat: Tác dụng với calci clorid và đun nóng tạo tủa trắng. Tủa tan trong acid
                  hydrocloric.
                         - Glucose: Kiềm hoá dung dịch rồi thêm dung dịch đồng (II) sulfat và đun nóng,
                  tạo tủa đỏ

                  Định lượng:
                         Với  ion  natri,  kali  bằng  phương  pháp  đo  phổ  phát  xạ  nguyên  tử;  ion  clo  bằng
                  phương pháp đo bạc; ion citrat bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan; ion
                  bicarbonat bằng phương pháp đo acid trong môi trường nước; glucose bằng phương pháp
                  đo góc quay cực hoặc đo iod.

                  Công dụng: Dùng bù lại lượng muối và nước đã mất.

                                                                                                            138
   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151