Page 137 - Hóa dược
P. 137
Công dụng:
Chỉ định dùng như các thuốc kháng thụ thể H2.
Cách dùng - Liều lượng: 150 mg/lần x 2 lần /ngày
FAMOTIDIN
Biệt dược: Pepcidin, Pepcid
Công thức:
H N
2
C N S
H N N SO NH 2
2
2
N CH S CH CH C NH 2
2
2
2
C8H15N7O2S3 ptl: 337,43
Tên khoa học: N-(aminosulfonyl)-3-[[[2-[(diaminomethylen)amino]-4-thiazolylmethyl]
thio]propanamidin
Tính chất:
o
- Lý tính: Tinh thể hoặc bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng. Nóng chảy ở 163-164 C và bị
phân huỷ, rất dễ tan trong acid acetic băng, tan trong dung dịch acid vô cơ loãng, ít tan
trong methanol, rất ít tan trong nước và ethanol, không tan trong ether.
- Hoá tính: Hoá tính của famotidin là tính base.
Định tính:
- Dung dịch trong nước không tan, thêm acid hydrocloric loãng, tan. Thêm dung
dịch natri hydroxyd, kết tủa.
- Dung dịch trong acid hydrocloric loãng tạo tủa màu vàngvới acid picric, tạo tủa
màu trắng với acid silicovolframic.
- Dung dịch chế phẩm 0,0025% trong dung dịch đệm pH 2,5, ở vùng bước sóng
230-350 nm có một cực đại hấp thụ 265 nm với A (1%, 1cm) từ 297 đến 315 nm.
Định lượng:
Bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan, dung môi acid acetic, dùng
dung dịch chuẩn độ là acid perclorric, chỉ thị đo điện thế. Theo phương pháp này cứ 2
phân tử acid perclorric tương ứng với 1 phân tử famotidin.
Công dụng:
Chỉ định dùng như các thuốc kháng thụ thể H2.
Cách dùng - Liều lượng: 20 mg/lần x 2 lần /ngày
1.3.2. Thuốc ức chế bơm proton
129