Page 132 - Hóa dược
P. 132
+ Hòa tan hỗn dịch trong 1 lượng acid hydrocloric loãng vừa đủ. Thêm alizarin và
amoniac, tủa màu đỏ không tan trong acid acetic.
HO Al OH
O OH
O O
OH OH
Al(OH) 3 +
O
O
Định lượng:
Bằng phương pháp đo complexon, môi trường đệm acetat pH 4,8. Cho dư dung
dịch chuẩn EDTA và chuẩn độ lượng dư dằng dung dịch chuẩn kẽm sulfat, chỉ thị
dithison.
1 ml dung dịch EDTA 0,05M tương đương với 3,9 mg Al(OH)3
Công dụng:
Được dùng để điều trị một số bệnh sau:
- Loét dạ dày - tá tràng.
- Tăng phosphat máu.
- Các triệu chứng khó tiêu
1.2. Thuốc bao vết loét
Bao gồm các thuốc có tác dụng kích thích tăng sinh lớp dịch nhày trên niêm mạc
dạ dày hoặc bao che chỗ loét. Do vậy thuốc có tác dụng ngăn ngừa acid tiếp xúc với chỗ
loét, để cơ thể tự phục hồi chỗ loét. Hiện nay có hai thuốc hay dùng là sucralfat và
bismuth salicylat.
SUCRALFAT
Biệt dược: Sulcrat
Công thức:
CH OR
2
O CH 2 OR O
OR OR
CH 2 OR
OR O
OR OR
R = SO3[Al2(OH)5]. 16 H2O
Tên khoa học: 3,4,5,6-tetra-(polyhydroxyaluminium)-D-glucopyranosylsulfat-2,3,4,5-
tetra-(polyhydroxyaluminium)-D-fructofuranosid sulfat.
Tính chất:
Hầu như không tan trong nước, tan trong các acid đặc và các dung dịch hydroxyd
kim loại kiềm đặc.
124