Page 133 - Hóa dược
P. 133
Công dụng:
- Có tác dụng kích thích tạo dịch nhày trên niêm mạc dạ dày, đồng thời còn có tác
dụng hấp phụ pepsin và các muối mật nên làm giảm tác dụng gây loét của các chất này.
- Điều trị và phòng loét dạ dày, tá tràng. Liều thường dùng 1 g/lần, ngày vài lần.
BISMUTH SUBSALICYLAT
Biệt dược: Pepto-Bistol, Kaopectat
Công thức:
O C BiO
OH
C7H5BiO4 ptl: 362,11
Tính chất:
- Lý tính: Tinh thể nhỏ, hình lăng trụ, không tan trong nước, ethanol, tan trong các acid vô
cơ và bị phân huỷ.
- Hoá tính: Bismuth subsalicylat là ester nên dễ bị thuỷ phân tạo acid salicylic và bismuth
hydroxyd. Hoá tính của bismuth subsalicylat là hoá tính của hai chất trên.
Định tính:
- Đun chế phẩm với dung dịch natri hydroxyd loãng, để nguội, lọc. Phần dịch chứa
acid salicylic và phần tủa là bismuth hydroxyd.
O C OBiO O C ONa
OH ONa
NaOH
t o + Bi(OH) 3
Trung hoà dịch lọc bằng acid hydrocloric loãng, thêm vài giọt dung dịch sắt (III)
clorid. Dung dịch có màu tím:
O C ONa O
ONa
O
+ FeCl 3
+
H Fe
O
Hoà tan tủa trong phép thử trên bằng acid hydrocloric vừa đủ. Thêm dung dịch
amoniac. Tạo tủa trắng. Tủa không tan trong các dung dịch hydroxyd kim loại kiềm, tan
trong các dung dịch acid.
125