Page 126 - Hóa dược
P. 126
- Phổ UV: Dung dịch 0,008% trong amoniac 5M trong methanol (1:99) cho hai cực
đại hấp thụ: 255 nm (chính) và 310 nm (phụ).
- Với hỗn hợp đồng thể tích acid sulffuric và formol cho màu đỏ tía.
- Phần acid tartric: Dung dịch chất thử trong nước, kiềm hóa bằng dung dịch
NaOH loãng tách riêng base bằng ether lấy nước nước đem acid hóa rồi thêm thuốc thử
natri amonimethavanadat, xuất hiện màu đỏ cam.
Định lượng: Trong môi trường khan chỉ thị tím tinh thể hoặc điện thế kế.
Công dụng:
Kháng histamin H1, an thần và điều hoà thần kinh thực vật. Dùng cho các trường
hợp sau:
- Các chứng ngứa do dị ứng, viêm dị ứng đường mũi họng, hen,...
- Một số trừng hợp mất ngủ do lo lắng, dùng làm thuốc tiền mê.
Cách dùng - Liều lượng: Người lớn uống 2,5 mg/lần x 4 lần/24 giờ.
TRIPELENNAMIN HYDROCLORID
Biệt dược: Pyribenzamin
Công thức:
N CH 3 . HCl
N CH CH N CH
2
2
CH 2 3
C16H21N3.HCl Ptl: 291,82
Tên khoa học: 2-[Benzyl[2-(dimethylamino)ethyl]amino]pyridin hydroclorid
Tính chất:
Bột kết tinh trắng, dễ bị sẫm màu dưới tác dụng của ánh sáng. Nhiệt độ chảy 188-
o
192 C. Dễ tan trong nước, dung dịch nước trung tính với giấy quỳ, tan trong ethanol,
cloroform, tan ít trong aceton, không tan trong ether, benzen.
Chú ý tính chất do gốc thơm và muối hydrroclorid của amnin bậc ba.
Định tính:
Bằng phổ IR, phổ UV, phản ứng của ion Cl .
-
Định lượng:
Trong môi trường khan có mặt của thuỷ ngân (II) acetat.
118