Page 123 - Hóa dược
P. 123
- Dùng phố hợp với thuốc ho, thuốc giảm đau hạ nhiệt, thuốc chống hen để tăng
tác dụng của những thuốc này.
Cách dùng - Liều lượng: người lớn 4 mg/lần x 4 – 6 lần/24 giờ; tối đa 40 mg/24 giờ.
DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID
Biệt dược: Benadryl.
Công thức:
H
CH 3
C O CH CH N . HCl
2
2
CH 3
C17H21NO.HCl ptl: 291,80
Tên khoa học: 2-(Diphenylmethoxy)-N,N-dimethylethylamin hydroclorid
Tính chất:
Bột kết tinh trắng, không mùi. Dễ bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng. Nhiệt
o
độ chảy 168 – 172 C. Rất dễ tan trong nước (1/1), alcol(1/2), cloroform (1/2), không tan
trong ether. Dung dịch nước trung tính với giấy quỳ.
Chú ý tính chất do nhân thơm, do muối hydroclorid của base amin.
Định tính:
Đo phổ IR, đo nhiệt độ chảy
- Dung dịch nước cho phản ứng của ion Cl
-
- Phản ứng màu: Thêm 2 ml H2SO4 đặc vào 0,05 ml dung dịch thử 5% xuất hiện
màu vàng đậm; thêm 0,5 ml HNO3 đặc, chuyển sang màu đỏ, thêm 5 ml CHCl3 và lắc,
lớp cloroform có màu tím đậm.
Thử tinh khiết: Thử bằng SắC KÝ LớP MỏNG
Định lượng:
Trong môi trường acid acetic khan với sự có mặt của acetat thủy ngân II, chỉ thị
tím tinh thể.
Công dụng:
Là một kháng histamin H1, chống co thắt, an thần. Dùng cho các trường hợp sau:
- Dị ứng đường hô hấp trên, viêm mắt do dị ứng, dị ứng da... phối hợp trong điều
trị sốc phản vệ (kết hợp với epinephrin)
115