Page 124 - Hóa dược
P. 124
- Phòng và chống say sóng, tàu, xe, nôn. Phối hợp điều trị ho do lạnh hoặc do dị
ứng
- Điều trị một số trường hợp dị ứng khác như: do côn trùng cắn, do thuốc hoặc
huyết thanh, ngoài ra còn dùng cho trường hợp mất ngủ.
Cách dùng-Liều lượng: Người lớn uống 25 – 50 mg/lần x 3-4 lần/24 giờ; tối đa 400
mg/24 giờ.
PROMETHAZIN HYDROCLORID
Biệt dược: Phenergan, Diprazin
Công thức:
CH 3 CH 3
N CH 2 CH N . HCl
S CH 3
C17H20N2S. HCl Ptl: 320,90
Tên khoa học: 10-[( 2-Methyl-2-dimethylamono)ethyl]phenothiazin hydroclorid
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng hoặc trắng ngà, không mùi, vị đắng và tê lưỡi. Rất nhạy với
tác dụng của ánh sáng, bị ẩm hoặc để lâu sẽ chuyển sang màu xanh lơ. Nóng chảy ở 215-
o
225 C. Rất dễ tan trong nước, tan trong methanol, ethanol, cloroform, không tan trong
ether, aceton. Dung dịch nước nồng độ 5% có pH 4-5.
Hoá tính cơ bản của promethazin là dễ bị oxy hoá do nhân phenothiazin. Các sản
phẩm oxy hoá thường có màu hồng đến đỏ. Promethazin cũng có tính base do amin bậc
ba ở mạch nhánh: Cho kết tủa với các thuốc thử chung alcaloid.
Định tính:
- Dùng phổ IR.
- Phản ứng với acid nitric: Thêm từ từ 1 ml acid nitric đặc vào 3 ml dung dịch chứa
0,1g chế phẩm thấy xuất hiện tủa nhanh, dung dịch có màu đỏ chuyển sang đỏ cam rồi
vàng, nếu đun sôi xuất hiện tủa cam và dung dịch màu đỏ.
-
- Dung dịch nước cho phản ứng của ion Cl (phải kết tủa promethazin base bằng
-
natri hydroxyd, lọc loại bỏ sau đó mới phát hiện ion Cl ).
Thử tinh khiết: các tạp hữu cơ liên quan được thử bằng SắC KÝ LớP MỏNG.
Định lượng:
116