Page 125 - Hóa dược
P. 125
Trong môi trường khan, dùng acid acetic băng, có mặt của thuỷ ngân (II) acetat,
chỉ thị tím tinh thể, chuẩn độ bằng dung dịch acid pecloric 0,1 N cho đến khi màu chuyển
sang xanh lục. Có thể dùng điện thế kế.
Có thể định lượng phần HCl kết hợp bằng dung dịch NaOH chuẩn trong môi
trường nước có mặt của alcol và cloroform, cloroform sẽ tách riêng dạng base.
Công dụng:
Tác dụng kháng histamin H1, tác dụng an thần gây ngủ. Được dùng cho các trường
hợp sau:
- Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, dị ứng ở da.
- Phối hợp với adrenalin để điều trị phản ứng quá mẫn.
- Cho trường hợp bệnh nhân bị mất ngủ, bệnh nhân ở tiền hậu phẫu.
- Phòng và chống nôn do say tàu xe.
- Phối hợp với thuốc giảm đau để giảm đau sau phẫu thuật, với thuốc điều trị ho
điều trị ho do dị ứng.
Cách dùng - Liều lượng: Với tác dụng chữa dị ứng: Người lớn 12,5 -25 mg/lần x 4 -6
lần/24 giờ, không quá 150 mg/24giờ với các mục đích khác dùng liều cao hơn tuỳ theo
từng trường hợp.
TRIMEPRAZIN TARTRAT
Biệt dược: Temaril, Alimemazin
Công thức:
CH 3 CH
CH CH CH N 3 COOH
2
2
N CH 3 . H C OH
HO C H
COOH
S
2
(C18H22N2S)2.C4H6O6 Ptl: 747,0
Tên khoa học: 10-[3-(Dimethylamino)-2-methylpropyl]phenothiazin tartrat (2:1)
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng, không mùi. Bị biến màu dần ngoài ánh sáng. Nóng chảy ở
o
160-164 C. Dễ tan trong nước 1/2, tan trong cloroform, ít tan trong alcol, rất ít tan trong
ether.
Chú ý tính chất do nhân phenothiazin và do là một base amin bậc ba.
Định tính:
117