Page 119 - Hóa dược
P. 119

- Thủy phân protein rồi phân lập riêng.

                         - Tổng hợp hóa học: cho amoniac tác dụng với acid cloroacetic:
                                NH3       +    CH2Cl - COOH     →     H2N - CH2 – COOH

                  Tính chất:

                  - Lý tính: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước, khó tan trong ether.
                  Dung dịch trong nước acid với giấy quỳ.
                  - Hóa tính: của α - aminoacid.

                                                                                              ++
                  Định tính:  + Tạo sản phẩm màu: tác dụng với ion kim loại màu (Cu ,…), thuốc thử
                  ninhydrin.
                                + Tác dụng với NaNO2 trong môi trường HCl giải phóng khí nitơ:

                         H2N-CH2-COOH + NaNO2                      HO-CH2-COOH   +   N2↑   +   NaCl
                  Công dụng:

                         Glycin được dùng làm dung dịch tiêm truyền cung cấp chất dinh dưỡng cung cấp
                  cho cơ thể; ngoài ra, còn được dùng làm dung dịch để rửa trong phẫu thuật cắt bỏ tuyến
                  tiền liệt qua niệu đạo.
                  Cách dùng - Liều lượng: tiêm truyền tĩnh mạch, liều lượng tùy theo mục đích sử dụng.

                         Dạng thuốc: dung dịch đóng chai 500 ml, 1000 ml, 1500 ml và 2000 ml.



























                                                                                                            111
   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124