Page 118 - Hóa dược
P. 118
CALCI CLORID
Công thức:
CaCl2.6H2O ptl: 111,03 (dạng khan)
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị mặn, dễ hút ẩm; tan trong nước, không tan
trong ether, chloroform.
Định tính:
+ Nhận biết ion calci: dùng thuốc thử amoni oxalate hoặc amoni ferocyanat tạo
tủa:
+
2+
Ca + (NH4)2C2O4 → CaC2O4 ↓ + 2NH4
Ca + (NH4)4[Fe(CN)6] → Ca(NH4)2[Fe(CN)6] ↓ + 2NH4
2+
+
+ Nhận biết ion clorid: dùng thuốc thử bạc nitrat tạo tủa trắng.
Định lượng: định lượng bằng phương pháp đo complexon, chỉ thị murexit, chất chuẩn
EDTA tới khi dung dịch có màu tím.
Công dụng:
- Tác dụng: tham gia vào quá trình đông máu, có vai trò quan trọng cho quá trình
co bóp cơ tim, tham gia dẫn truyền thần kinh cơ.
- Chỉ định: điều trị chứng giảm calci máu: co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh,
thiểu năng tuyến cận giáp trạng gây tetani, hạ calci huyết do thiếu vitamin D,…
Cách dùng-liều lượng: tiêm tĩnh mạch với liều lượng ở người lớn: 500 mg-1 g/ngày.
Chú ý: Không dùng theo đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch do thuốc có thể gây
hoại tử nơi tiêm.
Dạng thuốc: ống tiêm 5 ml.
GLYCIN
Tên khác: Acid aminoacetic
Công thức:
H H
H N COOH
2
C2H5NO2 ptl: 75,1
Tên khoa học: Acid-2-aminoethanoic
Điều chế:
110