Page 116 - Hóa dược
P. 116
Điều chế: Lấy từ muối mỏ hoặc bốc hơi nước biển được muối ăn. Tinh chế muối ăn được
muối dược dụng
Tính chất:
Tinh thể hình lập phương không màu hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn,
dễ hút ẩm, chảy nước. Natri clorid dễ tan trong nước, glycerin, khó tan trong ethanol.
Dung dịch trong nước trung tính với giấy quỳ.
Định tính:
+ Phản ứng của ion natri: đốt chế phẩm trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa không
màu chuyển sang màu vàng.Hoặc làm phản ứng với thuốc thử Streng cho tủa vàng:
-
-
+
-
Na + Zn[(UO2)3(CH3COO )8] + CH3COO + 9H2O → NaZn[(UO2)3(CH3COO )9].9H2O↓
+ Phản ứng của ion clorid: tác dụng với dung dịch AgNO3 cho tủa trắng:
-
+
Cl + Ag → AgCl↓
Định lượng: bằng phương pháp đo bạc.
Công dụng:
- Tác dụng ion Na và ion Cl là thành phần chủ yếu của các chất điện giải. Tham
+
-
gia vào quá trình thẩm thấu và khuyêch tán các chất trong cơ thể.Dùng ngoài có tác dụng
sát khuẩn.
- Pha thành dung dịch dùng khi cơ thể bị mất máu, mất nước: ỉa chảy, chảy máu,
tắc ruột, liệt ruột sau phẫu thuật hoặc chuẩn bị phẫu thuật. Dùng làm dung môi đưa các
thuốc vào cơ thể.
Cách dùng-Liều lượng: uống, tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch, dùng ngoài
tùy theo mục đích điều trị.
Chú ý: dung dịch ưu trương không được tiêm bắp và tiêm dưới da.
Dạng thuốc: dung dịch 0,9%; 3%; 10%; 30%; bột pha uống.
KALI CLORID
Công thức:
KCl ptl: 74,55
Tính chất:
Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn chat. Kali clorid dễ tan trong nước, không
tan trong dung môi hữu cơ.
Định tính:
+ Phản ứng của ion K : đốt chế phẩm trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa không màu
+
chuyển sang màu tím.
+ Phản ứng của ion clorid.
108