Page 117 - Hóa dược
P. 117
Định lượng: Bằng phương pháp đo bạc.
Công dụng:
- Tác dụng đảm bảo tính chịu kích thích thần kinh cơ, giảm sự co bóp cơ tim, có
++
tác dụng đối kháng với Ca và các glycosid trợ tim.
- Phòng và điều trị các trường hợp cơ thể bị thiếu hụt kali như: nhược cơ, hạ huyết
áp, rối loạn nhịp tim, mệt mỏi, chuột rút,…
Cách dùng-Liều lượng: uống, tiêm, tiêm truyền tĩnh mạch
Liều uống 2-12 g/ngày chia làm 3-4 lần.
Chú ý: theo dõi kiểm tra hệ tim mạch, định lượng kali huyết trong khi dùng thuốc.
Phải dùng thận trọng với bệnh nhân có tổn thương cơ tim.
Dạng thuốc: viên nang 600 mg, viên nén 1000 mg, thuốc bột 5 g, dung dịch tiêm
2%.
SẮT (II) SULFAT
Công thức:
FeSO4 . 7H2O ptl: 280,0
Điều chế: hòa tan sắt trong H2SO4 loãng. Lọc, cô đặc tới điểm kết tinh của FeSO4.
Tính chất:
Bột kết tinh hoặc tinh thể màu xanh nhạt, thăng hoa trong không khí khô, để lâu
ngoài không khí chuyển thành màu nâu. Chế phẩm dễ tan trong nước, không tan trong
ethanol 96%.
Định tính:
2+
+ Nhận biết ion Fe : tác dụng với thuốc thử kali fericyanid, tạo tủa màu xanh:
2+
Fe + K3[Fe(CN)6] → Fe3[Fe(CN)6]2 ↓ (tủa màu xanh)
+ Nhận biết ion sulfat: tác dụng với dung dịch BaCl2 cho tủa trắng (BaSO4).
Định lượng: phương pháp đo ceri, chỉ thị feroin, màu chuyển từ đỏ sang xanh.
Công dụng:
- Tác dụng tham gia vào cấu tạo của Hemoglobin trong hồng cầu.
- Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như sau cắt dạ dày, hội chứng suy
dinh dưỡng, phụ nữ mang thai.
Cách dùng-Liều lượng: người lớn uống 2-3 mg (tính theo sắt nguyên tố)/ngày; chia làm
2-3 lần.
Chú ý: khi sử dụng thuốc có thể gặp hiện tượng buồn nôn, táo bón.
Dạng thuốc: viên nén, viên nang (phối hợp với acid folic).
109