Page 112 - Hóa dược
P. 112

+ Tham gia phản ứng thế vào vị trí ortho hoặc para nếu các vị trí đó còn tự do.

                  Định tính:
                         + Phản ứng tạo phẩm màu azo khi tác dụng với muối diazoni.

                         + Phổ UV-VIS trong khoảng 230-350 nm.

                         + Tác dụng với FeCl3 tạo α-tocoferylquinon có màu vàng:
                                 R 8                                          R
                           R 7        O    R                           R 7     8   O  OH

                                            CH                                        C  R    + FeCl 2
                                               3 + FeCl 3                                CH
                          HO                                          HO                    3
                                 R 5                                          R 5

                  Định lượng:

                         + Phương pháp đo ceri, chỉ thị là diphenylamine (từ không màu sang màu xanh).
                         + Phương pháp đo phổ UV-VIS

                         + Phương pháp HPLC (theo phụ lục 4.3 DĐVN IV).

                  Công dụng:
                         - Tác dụng là chất chống oxy hóa. Tham gia tạo các mô liên kết; tham gia chuyển
                  hóa acid nucleic; bảo vệ hệ thống tuần hoàn, kích thích dinh dưỡng hệ thần kinh cơ, cần
                  thiết cho hoạt động bình thường của cơ quan sinh dục nam, nữ.

                         - Phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin E. Điều trị loạn dưỡng cơ, teo cơ
                  do dây thần kinh, xơ vữa mạch máu; đề phòng xảy thai, vô sinh. Vitamin E được dùng
                  làm thuốc chống oxy hóa.

                  Cách dùng-Liều lượng: uống, tiêm bắp. Ở người lớn dùng phòng và chữa thiếu vitamin E:
                  50-60 UI/lần.
                         Chú ý: không tiêm tĩnh mạch.

                         Dạng thuốc: viên nang, viên nén, dung dịch uống, ống tiêm.


                                                          VITAMIN K

                  Tên khác: Vikasol, menadion.

                  Nguồn gốc:
                          Vitamin K là 1 yếu tố cơ bản có trong thức ăn. Vitamin K có trong thực vật ( bắp
                  cải, cà chua, rau xanh, đinh lăng,…), trong động vật (thịt, cá, lòng đỏ trứng,…).

                   Cấu trúc hóa học:
                         Có 4 loại vitamin K có cấu trúc hóa học như sau:




                                                                                                            104
   107   108   109   110   111   112   113   114   115   116   117