Page 27 - Giao trinh- Chăm sóc chuyển dạ đẻ khó
P. 27
22
1.2. Thiểu ối
1.2.1. Định nghĩa
Lượng nước ối dưới 300ml là thiểu ối.
1.2.2. Nguyên nhân
- Thai dị dạng: teo thận.
- Thai chậm lớn.
- Thai già tháng.
1.2.3. Chẩn đoán
Về lâm sàng có thể thấy:
- Tử cung bóp chặt lấy thai.
- Dễ sờ thấy các phần thai.
- Phần thai kém di động.
Cận lâm sàng: siêu âm chỉ số ối giảm hoặc hết ối.
1.2.4. Tiến triển
- Suy thai, chết thai.
- Các biến hình về hộp sọ, vẹo cổ, khoèo chân.
1.3. Vỡ ối sớm hoặc vỡ non
1.3.1. Định nghĩa
- Vỡ ối sớm: ối vỡ khi có chuyển dạ nhưng trước khi cổ tử cung mở hết.
- Vỡ ối non: ối vỡ khi chưa có dấu hiệu chuyển dạ.
1.3.2. Nguyên nhân
- Lượng ối nhiều (đa ối).
- Áp lực trong buồng ối tăng (cơn co mạnh).
- Ngôi bất thường: không bình chỉnh tốt, áp lực dồn xuống đầu ối.
- Do cơ học: thăm khám không nhẹ nhàng, bấm ối sớm.