Page 28 - Giao trinh- Chăm sóc chuyển dạ đẻ khó
P. 28
23
1.3.3. Chẩn đoán
- Ra nước âm đạo đột ngột kéo dài.
- Khám trong không thấy màng ối.
- Khi có cơn co tử cung hoặc đẩy đầu lên lại thấy nước ối ra.
- Soi bằng ống soi không thấy màng ối.
1.3.4. Ảnh hưởng của vỡ ối sớm – vỡ non
- Làm cổ tử cung mở chậm.
- Gây nhiễm khuẩn ối, suy thai.
- Dễ sa dây rốn.
- Gây đẻ non (vỡ ối non).
1.4. Lập kế hoạch chăm sóc sản phụ đẻ khó do ối
1.4.1. Nhận định
- Tiền sử: tuỳ nguyên nhân mà chú ý đến các tiền sử khác nhau.
+ Ối vỡ sớm, vỡ non quan tâm tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục, các sang
chấn trong sinh hoạt
+ Đa ối, thiểu ối chú ý tiền sử đẻ lần trước nếu là con rạ hoặc tiền sử mắc
một số bệnh nội khoa trước và trong khi mang thai.
- Toàn thân: tình trạng phù, thiếu máu, các dấu hiệu sinh tồn như mạch,
nhiệt độ (ối vỡ sớm) và huyết áp.
- Cơ năng: hô hấp (khó thở nếu là đa ối, đặc biệt là đa ối cấp). Tình trạng
đau bụng, ra nước.
- Thực thể:
+ Các số đo như cao tử cung, vòng bụng.
+ Tình trạng ngôi, thế, kiểu thế.
+ Tình trạng ối còn, vỡ (thời điểm vỡ, thời gian vỡ ối, số lượng, màu sắc,
mùi…).