Page 75 - Giao trinh- Chăm sóc chuyển dạ
P. 75
Nguyên nhân
o Thường do tư thế sản phụ nằm ngửa, chèn ép động tĩnh mạch chủ
o Phong bế giao cảm.
o Trụy tim mạch: Thiếu thể tích tuần hoàn, rối loạn thần kinh thực vật
o Hay gặp ở phụ nữ béo phì.
Dấu hiệu nhận biết
o Chỉ số huyết áp thấp, mạch chậm trên mornitor
o Sản phụ khó chịu, buồn nôn, nôn
Chăm sóc:
o Tôn trọng nguyên tắc khi thủ thuật, theo dõi chặt chẽ nhất là sản phụ có
bệnh lý đi kèm.
o Xử trí: Thở oxy, truyền dịch, đẩy tử cung sang trái hoặc cho sản phụ nằm
nghiêng trái, hoặc kê gối mông phải. Sử dụng thuốc vận mạch.
- Buồn nôn hoặc nôn:
Tụt HA do tư thế nằm ngửa.
Thuốc Opioid đường quanh tủy sống, xảy ra ngay và liên quan đến sự di
chuyển thuốc họ Morphin về phía đầu
Xử trí: Truyền dịch nâng huyết áp, cho sản phụ nằm tư thế nghiêng trái, thở
oxy,thuốc chống nôn.
- Rét run: Thường hay gặp ở bệnh nhân lo sợ, nhiệt độ xung quanh lạnh, dịch truyền
lạnh. Xử trí ủ ấm, thuốc.
- Đau đầu: Do chọc thủng màng cứng khi:
Xuất hiện: 12-24 giờ sau chọc dò.
Liên quan tư thế: Xuất hiện khi sản phụ đứng hay ngồi, giảm khi nằm.
50% đau vùng trán và chẩm, kèm theo căng thẳng ở vùng gáy kéo dài xuống
vai.
Thường nhẹ hoặc trung bình, 3 - 5 ngày, đáp ứng với thuốc.
Đau đầu tăng sau đẻ do thoát dịch não tủy, do thiếu khối lượng tuần hoàn sau
chuyển dạ và do giảm đau áp lực trong ổ bụng
- Liệt thần kinh: Do làm thương tổn một rễ thần kinh.
- Đau lưng: Do tổn thương cơ và các dây chằng khi dùng kim to, chọc nhiều lần.
nhưng nếu đau có dấu hiệu thần kinh khư trú cần theo dõi sát phát hiện biến chứng của
gây tê.
- Tê tủy sống toàn bộ: Khi gây tê ngoài màng cứng nhưng chọc kim thủng màng
cứng bơm một lượng lớn thuốc tê vào khoang dưới nhện, đây là biến chứng nguy hiểm
nhất. Việc cấp cứu phải bao gồm cả tuần hoàn, hô hấp và thần kinh.
- Máu tụ chèn ép khoang ngoài màng cứng: Ít gặp và khó phát hiện nhưng nguy
hiểm nếu không phát hiện sớm. Dấu hiệu: Có hội chứng chèn ép tủy sống, có phong bế
vận động hoặc cảm giác kéo dài mà không giải thích được.
- Apxe NMC: Rất hiếm, gặp 1/500.000, do nhiễm trùng vùng lân cận hoặc nơi chọc
dò.
74