Page 273 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 273
Truyền tĩnh mạch 1 lít/ngày dung dịch NaCl 0,9%
Rửa vết thương, súc miệng dung dịch 0,9 - 4%.
b. Ringer lactard
Dịch truyền ringer lactard đẳng trương, trong 100ml dịch truyền có:
NaCl 0,6g
KCl 0,04g
CaCl 2 2 0,04g
Natri lactard 0,516g
Dung dịch ringer lactard có thành phần điện giải và pH tương tự như
của dịch ngoại bào của cơ thể.
Ion lactard khi vào cơ thể nhanh chóng chuyển hóa thành ion
bicarbonat.
+ Tác dụng: bổ sung nước và điện giải cho cơ thể. Ngoài ra còn có dạng
ringer lactat phối hợp với glucose (5,5g) để bổ sung năng lượng cho cơ thể.
+ Chỉ định:
Bổ sung nước và chất điện giải trong các trường hợp mất nước nặng mà
không thể bồi phụ được bằng đường uống (hôn mê, nôn, trụy mạch).
Giảm thể tích tuần hoàn nặng cần bù nhanh (shock phản vệ, shock do
mất máu…).
Nhiễm toan chuyển hóa (dùng với dung dịch ringer lactard có glucose).
+ Chống chỉ định:
Nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim, ứ nước
Đang dùng digitalis (vì ringer lactard có Ca gây loạn nhịp tim nặng)
++
+ Cách dùng, liều dùng:
Người lớn: truyền tĩnh mạch 500 - 1.000ml/ngày.
Trẻ em: truyền tĩnh mạch 125 - 250ml/ngày.
3.1.3.2. Dung dịch cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
a. Glucose
Dung dịch glucose 5%; 10%; 20%; 30%; 50%
+ Tác dụng:
273