Page 237 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 237
Cường tuyến giáp gây bệnh Basedow: bướu cổ, mắt lồi, tay run, mạch nhanh,
cholesterol – máu giảm, chuyển hóa cơ sở tăng, thyroxin máu tăng.
2.7.1.2. Chỉ định
Điều trị thay thế khi cơ thể không tiết đủ hormon tuyến giáp: thiểu năng
tuyến, sau khi cắt tuyến giáp, viêm tuyến giáp.
Điều trị bướu cổ đơn thuần.
Ngoài ra còn dùng trong chẩn đoán bệnh tuyến giáp, điều trị phối hợp
với các thuốc hủy mô tuyến giáp (để tránh suy giảm chức năng tuyến giáp quá
mức).
Chế phẩm tổng hợp có nhiều ưu điểm hơn chế phẩm tự nhiên như có
hoạt lực mạnh, thời gian bán thải kéo dài nên ngày chỉ cần dùng1lần, thuốc ít
gây dị ứng và có thể dùng điều trị lâu dài.
2.7.1.3. Chống chỉ định
Cường tuyến giáp, suy tim mất bù.
2.7.1.4. Chế phẩm và cách dùng
Bảng 2. Cách dùng, liều dùng một số thyroxin
Tên thuốc Thành phần Dạng bào Cách dùng, liều
chế, hàm dùng
lượng
Levothyroxin Levothyroxin là chế Viên nén Dùng tiêm tĩnh
(T 4, Levoxin, phẩm tổng hợp, đồng 25µg, ống mạch khởi đầu
Synthroid, phân tả tuyền của tiêm 75µg/24h sau đó
Leuothroid) thyroxin 100µg/mL duy trì 100µg/24h
Liothyronin(T 3, Liothyronin là muối của Viên nén Dùng trong trường
Cytomel) L - triiodothyronin, có 25µg hợp cần tác dụng
thời gian bán thải ngắn nhanh hoặc dùng
nhưng hoạt tính lại chuẩn bị cho chiếu
mạnh hơn levothyroxin xạ ở bệnh nhân u
khoảng 4 lần, độc tính tuyến giáp. Liều
với tim cũng cao hơn dùng: 25 -
237