Page 233 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 233

Chống  dị  ứng:  mày  đay, shock  phản vệ,  hen phế  quản, viêm  mũi  dị

                     ứng, viêm da tiếp xúc…

                            Điều trị các bệnh tự miễn và ung thư: lupus ban đỏ rải rác, viêm khớp

                     dạng thấp, u lympho bào ác tính, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt ở giai

                     đoạn cuối,  viêm gan mạn tính, thiếu máu tan huyết tự miễn, bệnh sacoid…

                            Chẩn đoán hội chứng Cushing

                     2.5. Chống chỉ định

                            Chống chỉ định tuyệt đối với bệnh loét dạ dày tá tràng

                            Người nhiễm khuẩn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, nhiễm nấm hay

                     virus, đang dùng vaccin chứa virus sống...

                            Thận trọng đối với các bệnh đái đường, tăng huyết áp, nhược cơ, suy


                     tim nặng, phụ nữ có thai, loãng xương, rối loạn tâm thần.
                     2.6. Chế phẩm và liều dùng của một số glucocorticoid thông thường


                       Tên thuốc         Hàm lượng, dạng bào                Cách dùng, liều dùng

                                                    chế

                     Hydrocortison  Dạng uống: 5, 10, 20 mg  Suy thượng thận tiên phát mạn,

                                        Dạng tiêm: 25mg, 50mg,  thứ phát: uống 20 mg sáng sớm

                                        100 mg, 250 mg, 500 mg  và 10 mg uống buổi chiều.

                                        và 1 g.                       Hen cấp nặng: tiêm tĩnh mạch

                                        Dạng bôi: 0,5%, 1%,           100 mg - 500 mg, 3 - 4 lần/24

                                        2,5%                          giờ, tùy theo mức độ nặng nhẹ

                                                                      và đáp ứng của người bệnh.

                                                                      Trẻ em < 1 tuổi: 25 mg; 1 - 5

                                                                      tuổi: 50 mg; 6 - 12 tuổi: 100

                                                                      mg.

                                                                      Sốc phản vệ: 100 - 300 mg

                                                                      Suy thượng thận cấp: 100

                                                                      mg/cách 8 giờ một lần. Giảm

                                                                      dần xuống liều duy trì 20 - 30

                                                                      mg/24 giờ.



                                                                                                         233
   228   229   230   231   232   233   234   235   236   237   238