Page 239 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 239
- Calcitonin có tác dụng làm hạ calci máu và phosphat máu trong các
trường hợp cường cận giáp trạng, tăng calci máu không rõ nguyên nhân ở trẻ
em, nhiễm độc vitamin D, di căn ung thư gây tiêu xương, bệnh Paget.
- Các bệnh loãng xương: sau tuổi mãn kinh, tuổi cao, dùng corticoid
kéo dài.
- Ngoài ra, calcitonin còn có tác dụng giảm đau xương, được dùng
trong các trường hợp di căn ung thư.
2.7.2.3. Tác dụng không mong muốn
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Mạch máu: nóng mặt, đỏ mặt, nóng chi và có cảm giác kiến bò
- Thận: đi tiểu nhiều lần, đa niệu
2.7.2.4. Chế phẩm
- Dạng thuốc tiêm: Calcitonin cá hồi: ống tiêm 2 ml (200 đvqt/ml);
calcitonin người: ống tiêm 0,5 mg, kèm theo dung dịch pha tiêm.
- Dạng thuốc xịt mũi: Chai 2 ml, chia liều 200 đvqt (tương đương 0,09
ml) cho mỗi lần phun thuốc.
2.7.3. Thuốc kháng giáp tổng hợp
2.7.3.1. Levothyroxin
Dạng dùng: viên 25, 50, 100 microgam; thuốc tiêm 200 microgam/1ml.
Nguồn gốc
Levothyroxin là đồng phân tả tuyền của thyroxin. Tuyến giáp tiết ra 2
hormon chính là thyroxin (T 4) và triiodothyronin (T 3).
Tác dụng
Kích thích sự tăng trưởng tế bào, phát triển các mô đặc biệt là não,
xương và nhiều bộ phận khác của cơ thể như da lông, tóc, móng…
Tăng mức tiêu thụ oxy và sinh nhiệt ở các mô.
Làm tăng chuyển hóa cơ bản: tăng hấp thu và sử dụng glucose, giảm
tổng hợp glycogen, tăng tổng hợp protein, tăng phân hủy lipid.
Tăng tạo acid mật vì vậy làm giảm cholesterol máu.
Làm tăng nhịp tim, tăng sức co bóp cơ tim, tăng sức lọc cầu thận.
Kích thích thần kinh trung ương, tăng phản xạ run chân tay
239