Page 240 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 240
Chỉ định
Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ
nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi, thiểu năng tuyến giáp, bướu cổ đơn
thuần, sau phẫu thuật tuyến giáp.
Phối hợp thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp nhằm ngăn chặn bướu
giáp và suy giáp.
Tác dụng không mong muốn
Dùng liều cao gây hội chứng cường giáp: sụt cân, đánh trống ngực, vã
mồ hôi, đau đầu, mất ngủ, run, đau thắt ngực, nóng, sốt.
Loãng xương
Levothyroxin còn gây tăng chuyển hóa, suy tim, liền sớm đường khớp
sọ ở trẻ em.
Chống chỉ định
Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị, cường giáp trạng, suy tim,
nhồi máu cơ tim cấp, suy mạch vành.
Suy thượng thận chưa ổn định vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận
ở các mô và có thể gây suy thượng thận cấp.
Cách dùng, liều dùng
Người lớn: Suy giáp nhẹ: liều khởi đầu 50mcg/lần/ngày, tăng dần thêm
25-50mcg/ngày cho đến liều tối ưu.
Suy giáp nặng: liều khởi đầu 12,5-25mcg/lần/ngày, tăng dần thêm
25mcg/ngày cho đến liều tối ưu.
Trẻ em: Trẻ sơ sinh: 25-50 mcg/lần/ngày
Trẻ > 1 tuổi: 3-5 mcg/kg/ngày, tăng dần đến khoảng 150mcg/ngày.
2.7.3.2. Propyl thiouracil (PTU)
Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp. Dạng dùng: viên 25mg; 50mg.
Tác dụng
Propyl thiouracil có tác dụng ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp bằng
cách gắn iod vào phần tyrosin của tiền chất tuyến giáp thyroglobulin
240