Page 234 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 234
Tiêm trong khớp: 5 - 50 mg
Dạng uống: 2,5; 5; 10; Uống: Liều khởi đầu cho người
20; 50 mg lớn: 5 - 60 mg/ngày,chia 2 - 4
Dung dịch tiêm: lần/ngày. Liều cho trẻ em 0,14 -
Prednisolon natri 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60
Prednisolon phosphat 20 mg/ml. mg/m2/ngày, chia 4 lần.
Hỗn dịch tiêm: Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh
Prednisolon acetat 25 mạch: người lớn 4 - 60
mg/ml. mg/ngày. Trẻ em 0,04 - 0,25
mg/kg
Methyl Thuốc tiêm Liều khởi đầu: 6 - 40 mg/ ngày.
prednisolon methylprednisolon Cơn hen cấp nặng: tiêm tĩnh
acetat: 20, 40, 80mg mạch 60 - 120 mg/lần/cách 6
mg/ml. giờ, sau đó uống 32 - 48
Thuốc tiêm mg/ngày.
methylprednisolon natri Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu
succinat: 40 mg, 125 mg, 4 -6 mg/ngày.
500 mg, 1g, 2g. Viêm loét đại tràng mạn tính:
Viên nén: 2 mg, 4 mg, 8 thụt 80 mg; đợt cấp nặng: uống
mg, 16 mg, 24 mg, 32 8 - 24 mg/ngày.
mg. Hội chứng thận hư nguyên phát:
Khởi đầu 0,8 - 1,6 mg/kg/6
tuần, sau đó giảm dần liều trong
6 - 8 tuần.
Thiếu máu tan máu do miễn
dịch: Uống mỗi ngày 64 mg,
hoặc tiêm tĩnh mạch 1000
mg/ngày, trong 3 ngày.
Kem bôi 0,1%; lọ tiêm: Uống: người lớn: 4 - 48
Triamcinolon
5 mg/ml; 25 mg/ml; 40 mg/ngày.
234