Page 188 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 188
Nhiễm khuẩn răng miệng, tiêu hoá, ổ bụng, phụ khoa, do các vi khuẩn
kỵ khí nhạy cảm.
Dự phòng phẫu thuật đường tiêu hoá, phụ khoa
Cách dùng :
- Lỵ amip ruột cấp và amip gan:
Người lớn: 500 - 750mg/lần x 2 - 3 lần/24h x 5 - 10 ngày.
Trẻ em: 35 - 40mg/kg/24h chia 3 lần, đợt điều trị 5 - 10 ngày.
- Diệt Trichomonas vaginalis: uống 750mg/24h chia 3 lần x 5 - 7 ngày
hoặc 2g/24h x 3 ngày kết hợp đặt âm đạo 1 viên/ngày
- Dự phòng phẫu thuật: 2g trước khi phẫu thuật 2 giờ.
2.2.2. Diloxanid
2.2.2.1. Đặc điểm dược lý
Diloxanid là một dẫn chất của dicloroacetamid, có tác dụng chống động
vật nguyên sinh, được sử dụng để điều trị nhiễm Entamoeba histolytica không
có triệu chứng và một số động vật nguyên sinh khác. Thuốc có tác dụng chủ
yếu diệt amip trong lòng ruột và được dùng để điều trị bệnh amip ở ruột
2.2.2.2. Hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế viên nén 500 mg
Dùng để điều trị amip tác dụng chính trong lòng ruột và amip đã
chuyển sang thể kén (có thể dùng đồng thời hoặc sau khi điều trị bằng
metronidazol hoặc tinidazol).
Cách dùng: Nhiễm amip mạn tính và cấp tính (trước đó đã điều trị bằng
metronidazol hoặc tinidazol)
Người lớn: 500 mg/lần, ngày uống 3 lần, uống trong 10-20 ngày
Trẻ em cân nặng trên 25 kg: 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, uống trong
10 ngày (Dược thư Anh trẻ em 1 tháng – 12 tuổi dùng liều 6,6mg/kg/lần ngày
3 lần tròn 10 ngày).
3. Thuốc điều trị sốt rét
Sốt rét là bệnh truyền nhiễm do ký sinh trùng sốt rét Plasmodium gây
ra, bệnh lây theo đường máu do muỗi Anopheles đóng vai trò trung gian
188