Page 183 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 183

Cơ chế tác dụng: Amphotericin B gắn vào ergosterol trên màng tế bào

                                                                                                           2+
                                                                                                    +
                     nấm, làm thay đổi tính thấm của màng tế bào với các ion, nhất là K , Mg
                     làm tế bào nấm bị tiêu diệt.

                            Các vi khuẩn và virus do không có ergosterol nên không nhạy cảm với

                     amphotericin B và các polyen khác.

                     1.2.1.2. Hướng dẫn sử dụng

                            Bào chế dạng viên nén 100mg (tương đương 100.000 IU), hỗn dịch,

                     siro 10mg/ml và 100mg/ml; Dạng tiêm: lọ thuốc bột 50mg (50.000IU); Dạng

                     liposom hoặc phức hợp với lipid: hỗn dịch 100mg/20ml hay lọ bột đông khô

                     50 và 100mg. Các dạng dùng ngoài khác.

                     Dùng để :


                          + Trị các loại nấm bề mặt da, niêm mạc, miệng, âm đạo, bàng quang...
                          + Trị các bệnh nấm nội tạng do các chủng nhạy cảm bằng đường tiêm.


                          + Dự phòng và điều trị nấm cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
                     Cách  dùng  :  Tiêm  truyền:  khởi  đầu  0,25mg/kg  sau  tăng  dần  lên  tối  đa


                     1,5mg/kg.
                             Uống: 100 - 200mg x 4 lần/24h.


                             Thời gian điều trị tuỳ theo mức độ bệnh, trường hợp nặng có thể kéo dài

                     hàng tháng.

                     1.2.2. Nystatin

                     1.2.2.1. Đặc điểm dược lý

                            Thuốc có tác dụng kìm hoặc diệt nấm tuỳ thuộc vào liều dùng và độ

                     nhạy cảm riêng của từng loại nấm. Nhạy cảm nhất với nystatin là các loại

                     nấm men và nấm Candida albicans.

                            Cơ chế tác dụng: tương tự Amphotericin B

                     1.2.2.2. Hướng dẫn sử dụng

                            Bào chế dạng viên đặt âm đạo 100.000, 500.000 IU; viên nén 100.000,

                     500.000 IU hoặc hỗn dịch 100.000 IU/ml. Ngoài ra, còn có các dạng viên đặt

                     phổi hợp với metronidazol, cloroquin.






                                                                                                         183
   178   179   180   181   182   183   184   185   186   187   188