Page 184 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 184
Dùng để phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng, đường tiêu hoá, hô
hấp, ngoài da và âm đạo.
Cách dùng : Nấm Candida tiêu hoá: 500.000 - 1.000.000 IU x 3 - 4 lần/24h.
Nấm Candida miệng: 100.000IU x 4 lần/24h, ngậm hoặc dùng hỗn dịch.
Nấm Candida âm đạo: 100.000 - 200.000IU/24h, dạng viên đặt hoặc
kem bôi âm đạo.
Nấm da: bôi 2-4 lần/24h, dạng kem hoặc thuốc mỡ.
1.2.3. Griseofulvin
1.2.3.1.Đặc điểm dược lý
Griseofulvin ức chế sự phát triển của nấm da Trichophyton,
Mycrosporum và Epidermophyton floccosum.Thuốc không có tác dụng với
các nấm Candida và các nấm nội tạng.
Cơ chế: griseofulvin chủ yếu ức chế phân bào do phá vỡ cấu trúc thoi
gián phân. Ngoài ra, có thể tạo ra các ADN khiếm khuyết không có khả năng
sao chép hoặc tạo môi trường bất lợi cho sự phát triển của tế bào nấm.
1.2.3.2. Hướng dẫn sử dụng
Bào chế dạng viên nén; viên nang 250 và 500mg; hỗn dịch 125mg/5ml,
viên nén bao phim 125, 165, 250 và 330mg. Thuốc mỡ 5% Grisefulvin.
Dùng để điều trị các loại nấm da, tóc và móng nhạy cảm.
Cách dùng: Viên nén, viên nang: 500 - 1000mg/24h, uống 1 lần hoặc
chia 2-4 lần.
Viên nén bao phim: 5 - 10mg/kg/24h (tối đa 750mg/24h).
Thời gian điều trị ít nhất là từ 2 - 4 tuần liên tục, có thể kéo dài tới 1
năm
1.2.4. Flucytosin
1.2.4.1.Đặc điểm dược lý
Flucytosin có tác dụng ức chế nhiều loại nấm như: Candida,
Cryptococcus, Aspergillus....
Cơ chế: Flucytosin vào tế bào nấm nhờ enzym cytosin permease, rồi
khử amin thành 5 - fluorouracil (5FU). Chất này tiếp tục chuyển hoá cuối
184