Page 179 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 179
ngày. Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da:
7 ngày. Viêm phế quản mạn tính: 5 ngày.
2.9. Các kháng sinh khác
Co-trimoxazol
Viên, ống tiêm, bột uống có chứa: sulfamethoxazol (SMZ) 800mg +
trimethoprim (TM) 160mg; sulfamethoxazol 400mg + trimethoprim 80mg
2.9.1.1. Tác dụng
Kết hợp giữa 2 thành phần có tác dụng hiệp đồng do ức chế một số giai
đoạn trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn, tăng tác dụng của thuốc
gấp 100 lần. Tác dụng với hầu hết vi khuẩn Gr (+) và Gr (-) (trừ trực khuẩn
lao) và màng não cầu, lậu cầu, vi khuẩn kỵ khí.
2.9.1.2. Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn cấp và mãn tính đường hô hấp, tai - mũi - họng,
răng - hàm - mặt, đường ruột, tiết niệu, sinh dục, bệnh ngoài da.
2.9.1.3. Tác dụng không mong muốn
Tiết niệu: gây lắng đọng và kết tủa trong thận hoặc niệu quản gây
viêm, bí tiểu tiện, sỏi thận, đái ra máu…
Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Ngoài da: biểu hiện dị ứng ở người mẫn cảm với sulfamid.
Máu: có thể gây tổn thương hệ thống tạo máu, suy tủy biểu hiện như
thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Gan: do tranh chấp với bilirubin để gắn vào protein huyết tương, dẫn
đến có thể gây vàng da.
Độc tính khác: có thể gây viêm đa dây thần kinh, lú lẫn, tâm thần, viêm
tĩnh mạch, huyết khối…
2.9.1.4. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc, nguy cơ tan huyết, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non,
phụ nữ có thai 3 tháng cuối, phụ nữ đang cho con bú.
2.9.1.5. Cách dùng, liều dùng
Người lớn: Uống: SMZ 800mg + TM 160mg/lần, ngày 2 lần; Tiêm
bắp, truyền tĩnh mạch: SMZ 800mg + TM 160mg/lần, ngày 2 lần.
179