Page 180 - Sự hình thành bệnh tật và sự phục hồi
P. 180
Trẻ em:Uống: 100mg SMZ +20mg TM/lần, ngày 2 lần; Tiêm bắp,
truyền tĩnh mạch: SMZ 400mg + TM 80mg/lần, ngày 1-2 lần.
Một đợt điều trị kéo dài 5 ngày.
Metronidazol
Viên nén 250mg và 500mg; thuốc đặt 500mg, 1000mg; dịch truyền
100ml chứa 500mg; dạng gel 10% và nhiều chế phẩm phối hợp.
Metronidazol là dẫn xuất của 5-nitro imidazol thế hệ 1.
2.9.2.1. Tác dụng
Metronidazol có tác dụng tốt với amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp
và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do khó xâm
nhập vào đại tràng. Ngoài ra thuốc có tác dụng tốt với Trichomonas vaginalis,
Giardia, các vi khuẩn kỵ khí Gr (-) kể cả Bacteroid, Clostridium,
Helicobacter pylori, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
2.9.2.2. Chỉ định
Điều trị lỵ amip các thể: amip ruột, amip gan và amip ở các mô.
Trị nhiễm Trichomonas vaginalis và các bệnh do sinh vật đơn bào
khác.
Trị các nhiễm khuẩn răng miệng, tiêu hoá, ổ bụng, phụ khoa, hệ thần
kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.
Dự phòng phẫu thuật đường tiêu hoá, phụ khoa (phối hợp với các
kháng sinh khác).
2.9.2.3. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: chán ăn, buồn nôn, khô miệng, nôn mửa, tiêu chảy, nhức
đầu, miệng có vị kim loại. Nặng: co giật, mất điều hoà, bệnh não, giảm bạch
cầu, rối loạn đông máu.
2.9.2.4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Bệnh nhân động kinh.
Rối loạn đông máu.
Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.
2.9.2.5. Cách dùng và liều dùng
180