Page 347 - Dược lý - Dược
P. 347

Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy

                  cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung,

                  nhổ răng ở người hemophili, đái ra máu, rong kinh, chống máu cam...).

                         Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
                         Phù mạch di truyền.

                  2.5.3. Tác dụng không mong muốn (ADR)

                         Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

                         Toàn thân: Chóng mặt.

                         Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.
                  2.5.4. Chống chỉ định

                         Quá mẫn với acid tranexamic.

                         Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.

                         Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương

                  và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
                  2.5.5. Liều lượng và cách dùng

                         Liều thông thường:

                         Tiêm tĩnh mạch: 5 - 10 ml (100 mg/ml) hoặc 0,5 - 1 g (10 - 15 - mg/kg) 2 - 3 lần/24

                  giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 1 ml/phút.

                         Hoặc: Uống: 2 - 3 viên (1 g/viên) hoặc 1 - 1,5 g (15 - 25 mg/kg) 2 - 4 lần/24 giờ.
                         Phân hủy fibrin toàn thân: 10 ml (100 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 3 - 4 lần/24 giờ.

                         Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: 5 - 10 ml (100 mg/ml), tiêm tĩnh mạch 2 - 3 lần/24

                  giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày

                  đầu sau phẫu thuật. Sau đó uống 2 - 3 viên nén (1 g/viên), 2 - 3 lần/24 giờ, cho đến khi

                  không còn đái máu đại thể.
                         Ðái máu: 2 - 3 viên nén (1 g/viên), uống 2 - 3 lần/24 giờ, cho đến khi không còn đái

                  máu.

                         Chảy máu mũi nặng: 3 viên nén (1 g/viên), uống 3 lần/24 giờ, trong 4 - 10 ngày.

                         Rong kinh: 2 - 3 viên nén (1 g/viên) uống 3 - 4 lần/24 giờ, trong 3 - 4 ngày. Trong

                  trường hợp ra nhiều máu, có thể tăng liều tới 2 - 3 viên nén, uống 6 lần/24 giờ. Dùng acid
                  tranexamic ngay khi bắt đầu ra máu rất nhiều.

                                                                                                            340
   342   343   344   345   346   347   348   349   350   351   352