Page 346 - Dược lý - Dược
P. 346
2.4.3. Chống chỉ định
Sau khi phẫu thuật < 8 ngày;
Mới đẻ hoặc sảy thai < 4 ngày;
Tăng huyết áp nghiêm trọng; quá trình cầm máu bất thường;
Mới dùng streptokinase dưới 6 tháng;
Mới bị bệnh do liên cầu;
Phụ nữ có thai (đề phòng bong rau sớm);
Xuất huyết tiêu hóa nặng dưới 3 tháng;
Tiền sử tai biến mạch máu não;
Viêm màng ngoài tim cấp; phẫu thuật động mạch chủ…
2.4.4. Chế phẩm
+ Urokinase (UK, abbokinase)
+ Streptokinase (SK, kabikinase)
+ Anistreplas
+ Chất hoạt hóa plasminogen mô (t-PA, alteplase, achvase)
+ Reteplase (r-PA, retavase )
+ Chất hoạt hóa plasminogen (hay "chất mồi" làm tiêu fibrin )
2.5. Acid tranexamic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 và 1000 mg, ống tiêm 5 ml (100 mg/ml).
2.5.1. Cơ chế tác dụng
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa
plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Thuốc không có tác dụng ức
chế các chất hoạt hóa (kinase, activator).
Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy
fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu
trong mạch.
2.5.2. Chỉ định
Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân
hủy fibrin:
339