Page 344 - Dược lý - Dược
P. 344

Nhóm sulfat cần thiết cho sự gắn antithrombin III với thrombin. Trọng lượng phân tử: 6.000

                  - 30.000 (trung bình 12.000 D).

                  2.3.1. Tác dụng

                         + Ức chế tác dụng của các yếu tố đông máu.
                         + Chống kết dính tiểu cầu.

                         + Hạ lipid máu, đặc biệt là hạ triglycerid (TG) do giải phóng lipoproteinlipase giúp

                  thuỷ phân TG thành acid béo và glycerol (liều thấp).

                         Cơ chế tác dụng:

                         + Trong huyết tương có ATIII là một globulin làm mất hiệu lực của thrombin và của
                  các yếu tố IX, X, XI, XII đã hoạt hóa (rất chậm).

                         Heparin tạo phức với ATIII phức này thúc đẩy rất mạnh phản ứng antithrombin-

                  thrombin và cả phản ứng antithrombin với các yếu tố kể trên gấp 1.000 lần so với khi không

                  có mặt heparin.

                                                                                       2-
                         + Mặt khác, nhờ tích nhiều điện âm do chứa nhiều gốc SO4 , nên heparin làm thay
                  đổi hình dạng của thrombin và prothrombin, giúp chúng dễ tạo phức với antithrombin.

                  2.3.2. Chỉ định

                         Điều trị và dự phòng các trường hợp huyết khối, tắc mạch ( trong khi truyền máu

                  hoặc trong tuần hoàn nhân tạo, viêm tắc tĩnh mạch, tắc động mạch phổi…nhồi máu cơ tim

                  giai đoạn cấp, dự phòng nghẽn mạch sau phẫu thuật tim, mạch máu, nhất là ở người già,
                  người có tiền sử viêm tắc mạch (chỉ dùng sau mổ 3 - 4 ngày).

                  2.3.3. Tác dụng không mong muốn

                         Chảy máu; viêm gan; dị ứng thuốc; rụng tóc; nhức đầu; buồn nôn hoặc nôn; giảm

                  tiểu cầu do hiện tượng miễn dịch dị ứng; loãng xương (với liều > 15.000 IU/24 h); tiêu mỡ

                  ở huyết tương (khi tiêm tĩnh mạch); ổ tụ máu, đau, hoại tử da và gân nếu tiêm dưới da dài
                  ngày…

                  2.3.4. Chống chỉ định

                         Cơ địa chảy máu (do giảm tiểu cầu, bệnh ưa chảy máu, thiếu hụt các yếu tố đông

                  máu, rối loạn thẩm thấu qua mạch, loét dạ dày - tá tràng tiến triển), vết thương, trong và

                  sau phẫu thuật ở não và tuỷ sống, mắt, chọc dò tủy sống, tai biến mạch máu não, suy gan,
                  suy thận, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp, lao tiến triển…

                                                                                                            337
   339   340   341   342   343   344   345   346   347   348   349