Page 351 - Dược lý - Dược
P. 351

Người bệnh bị tăng natri huyết, ứ dịch, phù.

                  2.1.1.5. Cách dùng, liều dùng
                         Truyền tĩnh mạch 1 lít/ngày dung dịch NaCl 0,9%

                         Rửa vết thương, súc miệng dung dịch 0,9 - 4%.

                  2.1.2. Ringer lactard

                         Dịch truyền ringer lactard đẳng trương, trong 100ml dịch truyền có:

                         NaCl           0,6g
                         KCl            0,04g

                         CaCl2          0,04g

                         Natri lactard  0,516g

                  2.1.2.1. Tác dụng
                         Dùng để bổ sung nước và điện giải cho cơ thể. Ngoài ra còn có dạng ringer lactat

                  phối hợp với glucose (5,5g) để bổ sung năng lượng cho cơ thể.

                         Dung dịch ringer lactard có thành phần điện giải và pH tương tự như của dịch ngoại

                  bào của cơ thể.
                         Ion lactard khi vào cơ thể nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.

                  2.1.2.2. Chỉ định

                         Bổ sung nước và chất điện giải trong các trường hợp mất nước nặng mà không thể
                  bồi phụ được bằng đường uống (hôn mê, nôn, trụy mạch).

                         Giảm thể tích tuần hoàn nặng cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc do mất máu…).

                         Nhiễm toan chuyển hóa (dùng với dung dịch ringer lactard có glucose).

                  2.1.2.3. Tác dụng không mong muốn
                         Thường do quá liều hoặc truyền lâu dài.

                         Phù, rối loạn điện giải.

                         Nặng có thể gặp phù phổi cấp, suy tim cấp.

                  2.1.2.4. Chống chỉ định
                         Nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim, ứ nước

                                                                      ++
                         Đang dùng digitalis (vì ringer lactard có Ca  gây loạn nhịp tim nặng)
                  2.1.2.5. Cách dùng, liều dùng
                                Người lớn: Truyền tĩnh mạch 500 - 1.000ml/ngày.

                                Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 125 - 250ml/ngày.
                                                                                                            344
   346   347   348   349   350   351   352   353   354   355   356