Page 314 - Dược lý - Dược
P. 314
4.2.1.2. Tác dụng
Bù nước, bổ sung chất điện giải cho cơ thể bị mất nước và chất điện giải.
4.2.1.3. Chỉ định
Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa.
Bù nước cho bệnh nhân sốt cao.
4.2.1.4. Tác dụng không mong muốn
Có thể gây nôn hoặc buồn nôn nhẹ.
Tăng natri máu gây phù, mi mắt nặng.
Làm nặng thêm suy tim do bù nước quá mức.
4.2.1.5. Chống chỉ định
Vô niệu hoặc giảm niệu, mất nước nặng kèm sốc, tiêu chảy nặng, nôn nhiều và kéo
dài, tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Thận trọng khi dùng cho người suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri.
4.2.1.6. Cách dùng, liều dùng
Hoà 1 gói oresol 27,9 g vào 1 lít nước đã đun sôi để nguội, cho uống theo nhu cầu
của người bệnh trong ngày hoặc theo chỉ dẫn trên gói thuốc.
4.2.2. Loperamid
Viên nén, viên nang 2mg, dung dịch uống 1mg/5ml
4.2.2.1. Tác dụng
Loperamid là một dạng opiat tổng hợp, ít có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
Thuốc có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, tăng trương lực
cơ thắt hậu môn. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian lưu tại ruột, kéo nước và
chất điện giải vào dịch gian bào.
4.2.2.2. Chỉ định
Điều trị tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn sau khi bù nước và điện giải
cho bệnh nhân.
Làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
4.2.2.3. Tác dụng không mong muốn
Gây táo bón, đau bụng, buồn nôn, khô miệng, trướng bụng…
Các tác dụng khác trên thần kinh trung ương như buồn ngủ, hôn mê đặc biệt là ở trẻ
nhỏ.
307