Page 312 - Dược lý - Dược
P. 312
3.3.2.3. Tác dụng không mong muốn
Có thể ỉa chảy và đau bụng, trướng bụng, đặc biệt ở những người bệnh có “đại tràng
kích thích”.
Thận trọng: không dùng lâu dài sorbitol, không dùng trong trường hợp tắc đường
mật, sỏi mật và người bệnh “đại tràng kích thích”.
Quá liều có thể gây rối loạn nước và điện giải.
3.3.2.4. Chống chỉ định
Trong các bệnh thực thể: viêm ruột non, viêm loét đại - trực tràng, hội chứng tắc hay
bán tắc ruột, hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Người không dung nạp fructose do di truyền.
3.3.2.5. Cách dùng, liều dùng
Điều trị chứng khó tiêu: 5-15 g/ngày, chia làm 2-3 lần, uống trước bữa ăn.
Trị táo bón: 5g/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng, lúc đói.
Chú ý: - Sorbitol có thể dùng thay đường cho bệnh nhân bị bệnh đái đường.
- Sorbitol còn được dùng làm tá dược trong bào chế một số dạng thuốc.
3.3.3. Bisacodyl
Viên bao tan trong ruột 5mg, viên đạn đặt trực tràng 5mg, 10mg hoặc hỗn dịch
10mg/30ml.
3.3.3.1. Tác dụng
Thuốc rất ít hấp thu qua đường tiêu hóa. Bisacodyl kích thích đám rối thần kinh
trong thành ruột làm tăng nhu động ruột. Thuốc còn có tác dụng tăng tích luỹ ion và dịch
thể trong đại tràng.
3.3.3.2. Chỉ định
Điều trị táo bón.
Thải sạch ruột trước khi phẫu thuật hoặc X- quang đại tràng.
3.3.3.3. Tác dụng không mong muốn
Đau bụng, buồn nôn, hiến gặp kích ứng đại tràng.
3.3.3.4. Chống chỉ định
Tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày - ruột.
3.3.3.5. Cách dùng, liều dùng
* Trị táo bón: uống vào buổi tối hoặc đặt trực tràng vào buổi sáng.
305