Page 319 - Dược lý - Dược
P. 319
1.3.4.2. Tác dụng không mong muốn
Buồn ngủ, chán ăn, choáng váng, buồn nôn.
1.3.4.3. Chỉ định
Dùng phối hợp với các thuốc khác (codein, natri benzoat) để chữa ho do viêm phế
quản mãn tính, ho khan.
1.3.4.4. Chống chỉ định
Bệnh nhân bị suy thận nặng.
1.3.4.5. Cách dùng, liều dùng
Người lớn 0,2 - 0,3 g/ngày
Trẻ em (tùy tuổi): 0,05 - 0,25g/ngày
Tối đa: người lớn không quá 0,6g/ngày
1.3.5. N-Acetylcystein
Dạng thuốc: Cốm uống, gói 200 mg; viên nang: 200 mg
1.3.5.1. Tác dụng
Thuốc có tác dụng làm tiêu chất nhầy ở dịch phế quản. Thuốc làm tách đôi cầu nối
disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài.
1.3.5.2. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hoá, cồn cào dạ dày, tổn thương dạ dày, tá tràng.
1.3.5.3. Chỉ định
Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong viêm phế quản phổi, viêm khí phế quản,
xung huyết phế quản, viêm mũi, viêm xoang.
1.3.5.4. Chống chỉ định
Không dùng cho người mắc bệnh hen, đau dạ dày - tá tràng.
1.3.5.5. Cách dùng và liều dùng
+ Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200 mg/lần x 3 lần/24 giờ
+ Trẻ em dưới 7 tuổi: 200 mg/ lần x 2 lần/24 giờ
dưới 2 tuổi: 100 mg/lần x 2 lần/24 giờ.
2. THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
2.1. Khái niệm
Hen phế quản là hội chứng viêm mạn tính đường hô hấp, có gia tăng tính phản ứng
của phế quản với các tác nhân kích thích gây nên tình trạng co thắt, phù nề, tăng xuất tiết
312