Page 298 - Dược lý - Dược
P. 298
Với những liều methotrexat dưới 100 mg, thì uống acid folinic 15 mg cứ 6 giờ một
lần trong 48 ± 72 giờ. Ðể tránh thuốc kết tủa ở thận, phải kiềm hóa nước tiểu và phải đưa
nước vào cơ thể người bệnh ít nhất 3 lít trong 24 giờ.
Bệnh bạch cầu lympho cấp:
Liều cảm ứng: Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch theo mét vuông diện tích cơ thể
mỗi ngày, hoặc phối hợp với prednison hoặc các thuốc khác.
Liều duy trì: Uống hoặc tiêm bắp 30 mg/m2 mỗi tuần chia làm 2 lần hoặc tiêm tĩnh
mạch 2,5 mg (base) cho mỗi kg thể trọng cứ 14 ngày một lần.
2.6. Tamoxifen
2.6.1. Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg tamoxifen (dùng dưới dạng muối citrat).
2.6.2. Tác dụng
Tamoxifen là chất kháng estrogen tác dụng ức chế tác dụng của estrogen nội sinh.
Ngoài ra, tamoxifen cũng có một số tác dụng giống oestrogen trên một số bộ phận cơ thể,
bao gồm màng trong tử cung, xương và lipid máu.
2.6.3. Chỉ định
Ðiều trị ung thư vú phụ thuộc estrogen ở phụ nữ đã có di căn, hoặc được bổ sung
thêm hóa trị liệu trong mốt số trường hợp chọn lọc. Thuốc đã được dùng để điều trị hỗ trợ
cho phụ nữ có nguy cơ cao tái phát sau khi đã được điều trị ung thư vú tiên phát. Tamoxifen
còn được dùng để kích thích phóng noãn ở phụ nữ vô sinh do không phóng noãn.
2.6.4. Tác dụng không mong muốn
Kinh nguyệt không đều, chảy máu âm đạo, phù hoặc tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ,
mẩn đỏ và khô da. Ðau tăng và tái phát đau ở khối u hay xương có thể là dấu hiệu của đáp
ứng thuốc.
2.6.5. Chống chỉ định
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
2.6.6. Cách dùng, liều dùng
Ðiều trị ung thư vú: Thông thường là 20 mg mỗi ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Có
thể dùng tới 40 mg mỗi ngày, nhưng không thấy có thêm lợi ích.
291