Page 293 - Dược lý - Dược
P. 293

Bệnh thần kinh ngoại biên, mất vị giác.

                         Ù tai, giảm thính lực (30%).

                  2.1.6. Cách dùng, liều dùng

                         Điều trị đơn độc: 50 - 100 mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch một lần trong 6
                  - 8 giờ, 3 - 4 tuần một lần; hoặc truyền tĩnh mạch chậm 15 - 20 mg/m2/lần, đợt 5 ngày liền,

                  3 - 4 tuần một đợt.

                         Giảm liều ở những bệnh nhân có chức năng tủy xương suy giảm.

                  2.2. Cyclophosphamid

                  2.2.1. Dạng thuốc và hàm lượng
                         Viên nén hoặc viên bao đường 25 mg và 50 mg. Lọ thuốc bột 200 mg và 500 mg để

                  pha tiêm.

                  2.2.2. Tác dụng

                         Cyclophosphamid làm suy yếu quá trình nguyên phân (phân chia tế bào) theo các cơ

                  chế khác nhau bao gồm làm hỏng ADN và ức chế bộ máy kiểm soát phân chia tế bào. Tác
                  dụng mạnh nhất của cyclophosphamid là ức chế chu kỳ tế bào trong các giai đoạn G2 và S.

                  Từ đó gây chết tế bào theo chương trình.

                         Thuốc có tác dụng ức chế chung sự phân chia của tất cả các tế bào đang tăng sinh,

                  vì vậy gây ra những tác dụng không mong muốn trên nhiều cơ quan và mô.

                  2.2.3. Chỉ định
                         U lympho ác tính: U lympho Hodgkin và không Hodgkin, bệnh bạch cầu nguyên

                  bào tủy cấp tính và u lympho xâm lấn, đa u tủy xương; bệnh bạch cầu; u sùi dạng nấm; u

                  nguyên bào thần kinh; ung thư tuyến ở buồng trứng; u nguyên bào võng mạc; ung thư vú.

                  Viêm đa khớp dạng thấp nặng. Bệnh tự miễn.

                  2.2.4. Tác dụng không mong muốn
                         Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều liên quan tới liều sử dụng. Ức chế tủy

                  xương dễ gặp khi dùng liều cao điều trị cấp.

                         Ngoài ra có thể xuất hiện một số triệu chứng: giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu

                  cầu, thiếu máu, buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm niêm mạc, tiêu chảy...

                  2.2.5. Chống chỉ định
                         Phụ nữ có thai và đang cho con bú

                                                                                                            286
   288   289   290   291   292   293   294   295   296   297   298