Page 294 - Dược lý - Dược
P. 294
Nhiễm khuẩn cấp hoặc nhiễm độc bàng quang
2.2.6. Cách dùng, liều dùng
Cyclophosphamid thường được dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều thấp: 80 - 240 mg/m2 (2 - 6 mg/kg) liều duy nhất một tuần một lần tiêm tĩnh
mạch, hoặc uống chia liều.
Liều trung bình: 400 - 600 mg/m2 (10 - 15 mg/kg) liều duy nhất một tuần một lần
tiêm tĩnh mạch.
Liều cao: 800 - 1600 mg/m2 (20 - 40 mg/kg) liều duy nhất tiêm tĩnh mạch, cứ 10 -
20 ngày một lần.
2.3. Doxorubicin
2.3.1. Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ thuốc bột 10 mg và 50 mg để pha tiêm.
2.3.2. Tác dụng
Doxorubicin gắn vào ADN làm ức chế các enzym cần thiết để sao chép và phiên mã
ADN. Thuốc gây gián đoạn mạnh chu kỳ phát triển tế bào ở giai đoạn phân bào S và giai
đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên các giai đoạn khác của chu kỳ phát triển
tế bào lành.
2.3.3. Chỉ định
Các bệnh bạch cầu cấp; carcinom vú, bàng quang, buồng trứng và giáp trạng; u
nguyên bào thần kinh; u Wilm; u lympho không Hodgkin và Hodgkin; sarcom cơ vân;
sarcom xương.
2.3.4. Chống chỉ định
Có biểu hiện suy giảm chức năng tủy xương rõ.
Loét miệng hoặc có cảm giác nóng rát ở miệng.
Suy tim.
Người bệnh đã điều trị bằng doxorubicin hoặc daunorubicin với đủ liều tích lũy.
2.3.5. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Buồn nôn, nôn và rụng tóc
Chán ăn, sốt, chóng mặt.
Suy giảm chức năng tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
287