Page 295 - Dược lý - Dược
P. 295

Bệnh cơ tim, rối loạn nhịp tim.

                  2.3.6. Cách dùng, liều dùng

                         Pha trong nước cất hoặc dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% để đạt

                  nồng độ dung dịch thu được là 2 mg/ml.
                         Thuốc đã pha cho qua 1 dây truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trong 2 - 3 phút, như vậy sẽ

                  làm giảm tối đa nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoát ra ngoài tĩnh mạch gây hoại tử.

                                                                2
                         Người lớn: liều bắt đầu 60 - 75 mg/m  diện tích da (1,2 - 2,4 mg/kg) tiêm tĩnh mạch,
                  cách nhau 21 ngày/lần. Dùng liều thấp hơn đối với người bệnh suy tủy.

                                                                                                               2
                         Nếu kết hợp doxorubicin với 1 thuốc hóa trị liệu khác, giảm liều tới 30 - 40 mg/m
                  diện tích da tiêm tĩnh mạch cách nhau 21 ngày.

                         Trẻ em: Liều như người lớn có thể phù hợp, nhưng nên giảm liều.

                  2.4. Etoposid

                  2.4.1. Dạng thuốc và hàm lượng

                         Nang mềm gelatin chứa 50 mg và 100 mg etoposid.
                         Etoposid tiêm lọ 5 ml, 7,5 ml, 25 ml, 50 ml, dung dịch vàng nhạt có pH 3 - 4. Mỗi

                  ml chứa 20 mg etoposid.

                  2.4.2. Tác dụng

                         Ức chế quá trình phân bào giai đoạn G2. Tác dụng chủ yếu của etoposid ở mức đại

                  phân tử là làm gẫy chuỗi ADN do tương tác với ADN topoisomerase II hoặc tạo thành các
                  gốc tự do.

                  2.4.3. Chỉ định

                         Etoposid được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị ung thư

                  tinh hoàn kháng trị đã qua phẫu thuật, hóa trị liệu và điều trị bằng tia xạ;

                         Điều trị carcinoma phổi tế bào nhỏ. Thuốc cũng đã được thử nghiệm trong điều trị
                  các khối u đặc khác bao gồm các khối u ở não, đường tiêu hóa, buồng trứng, tuyến ức, các

                  khối u lá nuôi khi có thai và một số trường hợp ung thư ở trẻ em. Thuốc còn được sử dụng

                  để điều trị u lympho Hodgkin và không Hodgkin, điều trị củng cố bệnh bạch cầu cấp không

                  thuộc dòng lympho (bệnh bạch cầu tủy bào).

                  2.4.4. Tác dụng không mong muốn (ADR)
                         Thường gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

                                                                                                            288
   290   291   292   293   294   295   296   297   298   299   300